Luyện tập Kính hiển vi

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 11 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 11 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm số bội giác của ảnh

    Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc = 20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    {G_\infty } = \frac{{\delta .O{C_C}}}{{{f_1}.{f_2}}} = \frac{{16.20}}{{1.4}} = 80

  • Câu 2: Nhận biết
    Đặc điểm của ảnh tạo bởi kính hiển vi

    Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?

    Hướng dẫn:

    Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính số bội giác ngắm chừng ở vô cực

    Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm

    Hướng dẫn:

    Độ dài quang học của kính hiển vi là:

    \delta  = a - \left( {{f_1} + {f_2}} ight) = 17 - 5 = 12\left( {cm} ight)

    Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:

    {G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}.{f_2}}} = \frac{{12.25}}{{1.4}} = 75

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số bội giác ngắm chừng ở vô cực

    Một kính hiển vi có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính đặt cách nhau a = 15cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm

    Hướng dẫn:

    Độ dài quang học của kính hiển vi này là:

    \delta  = a - \left( {{f_1} + {f_2}} ight) = 15 - 5 = 10\left( {cm} ight)

    Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực:

    {G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}.{f_2}}} = 62,5

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính chất của thị kính

    Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?

    Hướng dẫn:

     Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Cấu tạo của kính hiển vi:

    + Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm).

    + Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.

    + Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ.

    => Phát biểu đúng là: "Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn."

  • Câu 7: Nhận biết
    Số bội giác của kính hiển vi

    Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực

    Hướng dẫn:

    Số bội giác ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức {G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}.{f_2}}}

    => Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm cách điều chỉnh thích hợp

    Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm vị trí của ảnh

    Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tìm vị trí của ảnh

    Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{f_1} = 5mm = 0,5cm} \\   {{f_2} = 20mm = 2cm} \end{array}} ight.

    Ta lại có: 

    \begin{matrix}  \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \hfill \\   \Rightarrow d' = \dfrac{{d.{f_1}}}{{d - {f_1}}} = 13\left( {cm} ight) \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính độ lớn số bội giác

    Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \begin{matrix}  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {{f_1} = 0,5cm} \\   \begin{gathered}  {f_2} = 2cm \hfill \\  {O_1}{O_2} = 12,5cm \hfill \\ \end{gathered}  \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\delta  = 12,5 - 0,5 - 2 = 10\left( {cm} ight)} \\   {D = 25\left( {cm} ight)} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là: 

    {G_\infty } = \frac{{\delta .D}}{{{f_1}.{f_2}}} = \frac{{10.25}}{{0,5.2}} = 250

  • Câu 11: Nhận biết
    11

    Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2 = 20cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (64%):
    2/3
  • Thông hiểu (36%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 65 lượt xem
Sắp xếp theo