Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc = 20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh?
Ta có:
Một kính hiển vi có các tiêu cự vật kính và thị kính là f1 = 1cm, f2 = 4 cm. Độ dài quang học của kính là 16 cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc = 20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực. Tìm số bội giác của ảnh?
Ta có:
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất là ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật.
Một kính hiển vị có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính cách nhau a = 17cm. Tính số bội giác trong các trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Độ dài quang học của kính hiển vi là:
Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:
Một kính hiển vi có vật kính tiêu cự f1 = 1cm và thị kính với tiêu cự f2 = 4cm. Hai thấu kính đặt cách nhau a = 15cm. Tính số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Lấy Đ = 25cm
Độ dài quang học của kính hiển vi này là:
Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực:
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Khi nói về cấu tạo của kính hiển vi, phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu tạo của kính hiển vi:
+ Vật kính là một thấu kính hội tụ (hoặc hệ thấu kính có tác dụng như thấu kính hội tụ) có tiêu cự rất nhỏ (cỡ vài mm).
+ Thị kính là kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính.
+ Vật kính và thị kính gắn đồng trục ở hai đầu một ống hình trụ.
=> Phát biểu đúng là: "Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cứ rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn."
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
Số bội giác ngắm chừng ở vô cực được tính bằng công thức
=> Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách nào sau đây?
Khi sử dụng kính hiển vi để quan sát các vật nhỏ, người ta điều chỉnh theo cách thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 5mm và thị kính có tiêu cự 20mm. Vật AB cách vật kính 5,2mm. Vị trí ảnh của vật cho bởi vật kính là:
Hình vẽ minh họa
Ta có:
Ta lại có:
Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm và thị kính có tiêu cự 2cm. Biết khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5cm; khoảng nhìn rõ ngắn nhất của người quan sát là 25cm. Khi ngắm chừng ở vô cực, số bội giác của kính hiển vi là
Ta có:
Số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực là:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24cm đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 có tiêu cự 1cm và thị kính O2 có tiêu cự 5cm. Biết khoảng cách O1O2 = 20cm. Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là