Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ bằng phân nửa góc tới.
Ta có:
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ bằng phân nửa góc tới.
Ta có:
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Tia sáng đi từ nước có chiết suất sang thủy tinh có chiết suất
. Tính góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới
.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Vậy góc lệch D là
Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất . Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
Hình vẽ minh họa
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị
Hiện tượng khúc xạ ảnh sáng là hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Trong hiện tượng khúc xạ
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
+ Nếu : môi trường khúc xạ (MT2) chiết quang hơn môi trường tới (MT1)
: Tia khúc xạ gần pháp tuyến so với tia tới.
+ Nếu : môi trường khúc xạ (MT2) chiết quang kém môi trường tới (MT1)
: Tia khúc xạ xa pháp tuyến so với tia tới.
Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là . Người này thấy ảnh S’ của S nằm cách mặt nước một khoảng bằng
Ta có:
Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau (gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng 45o, khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây?
Hình vẽ minh họa
Theo định luật khúc xạ
Ở mặt trước của bản:
Ở mặt sau của bản:
Vì bản mặt song song bên pháp tuyền của mặt trước và mặt sau của bản song song nhau, từ hình vẽ:
=> Tia ló song song với tia tới
.
Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tới bằng 45o. Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là:
Hình vẽ minh họa:
Bề dày , chiết suất
. Ta có:
Từ hình vẽ, khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới bằng đường cao của tam giác vuông
Vậy khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới là:
Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
Hình vẽ minh họa
Ta thấy tia ló song song với tia tới
, giao của đường kéo dài của tia
cắt tia sáng
tại
.
là ảnh của
qua bản mặt.
Tứ giác là hình bình hành
=>
Xét 2 tam giác vuông và
ta có:
Vì ta đang xét góc tới rất nhỏ nên
cũng rất nhỏ
(Theo định luật khúc xạ tại :
)
Vậy khoảng cách giữa vật và ảnh là:
Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chiết suất tỉ đối (n21) của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì
Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước thì nên
.
Mà nên
Vậy tia khúc xạ bị lệch gần pháp tuyền hơn tia tới.
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i. Tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng, tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau ta có:
hay
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có . Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
Ta có:
Do vậy tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng?
Biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng:
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.