Luyện tập Amine KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chất vật lí của amine

    Nhận định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amine

    Hướng dẫn:

    Tính chất vật lí:

    Amine có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối tương đương.

    Methylamine, ethylamine, dimethylamine và trimethylamine là những chất khí, có mùi tanh của cá hoặc mùi khai tương tự ammonia (tuỳ nồng độ)

    Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng, ít tan trong nước.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cho aniline vào ống nghiệm chứa nước

    Khi cho aniline vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, aniline là chất lỏng, ít tan trong nước. Có nhiệt độ sôi là 184,1oC, nhiệt độ nóng chảy -6,0oC.

    Khi cho aniline vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là Aniline ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp

  • Câu 4: Nhận biết
    Amine bậc hai

    Trong các chất dưới đây, chất nào là amine bậc hai?

    Hướng dẫn:

    Bậc của amine được tính bằng số gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen.

    CH3NHCH3 là amine bậc hai

  • Câu 5: Nhận biết
    Đồng phân amine ứng với công thức C3H9N

    Số đồng phân amine ứng với công thức C3H9N là:

    Hướng dẫn:

    Bậc 1 có: CH3-CH2-CH2-NH2

    CH3-CH(NH2)-CH3

    Bậc 2 có: CH3-NH-CH2-CH3

    Bậc 3 có: (CH3)3N

  • Câu 6: Nhận biết
    Tên gọi của amine CH3–NH–CH2–CH3

    Tên gọi của amine có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3

    Hướng dẫn:

    Tên của amine được gọi theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế:

    Theo danh pháp gốc chức:

    CH3CH2NHCH3: Ethylmethylamine

    Danh pháp thay thế

    CH3CH2NHCH3: N-methylethanamine

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức cấu tạo của ethylamine

    Công thức cấu tạo của ethylamine là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của ethylamine CH3CH2NH2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận xét nào sai về Trimethylamine

    Trimethylamine là chất chủ yếu gây nên mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Tính chất, đặc điểm nào sau đây là sai về Trimethylamine?

    Hướng dẫn:

    Trimethylamine (CH3)3N Là amine bậc ba

    Ở điều kiện thường là chất khí

    Danh pháp thay thế: N,N-dimethylmethanamine

    Có công thức phân tử là C3H9N

  • Câu 9: Thông hiểu
    Cho dung dịch HCl dư vào aniline

    Hiện tượng sau khi kết thúc phản ứng hóa học khi cho dung dịch HCl dư vào aniline là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch tạo thành đồng nhất trong suốt khi cho dung dịch HCl dư vào aniline

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cho nước bromine vào dung dịch aniline

    Cho vài giọt nước bromine vào dung dịch aniline, lắc nhẹ thấy xuất hiện

    Hướng dẫn:

    Khi nhỏ vài giọt aniline vào ống nghiệm chứa nước bromine thì kết tủa trắng xuất hiện.

    C6H5NH2 + 3Br2 ightarrow C6H2Br3 ↓ (trắng) + 3HBr

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính chất Methylamine

    Methylamine phản ứng được với dung dịch

    Hướng dẫn:

    Methylamine phản ứng với hydrochloric acid.

    CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

  • Câu 12: Nhận biết
    Cho phenolphthalein vào dung dịch ethylamine

    Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch ethylamine thì dung dịch chuyển thành:

    Hướng dẫn:

    Cho vài giọt phenolphthalein vào dung dịch ethylamine thì dung dịch chuyển thành màu hồng

  • Câu 13: Thông hiểu
    Khử mùi tanh của cá

    Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra và một số chất khác gây ra. Để khử mùi tanh của cá, người ta thường dùng dung dịch:

    Hướng dẫn:

    Mùi tanh cá gây ra bởi các amine (các chất có tính base) như trimetylamin, ta có thể sử dụng chất có tính acid như giấm hoặc chanh. Giấm và chanh đều chứa acid yếu sẽ tạo muối với amine và bị rửa trôi bằng nước, mà không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cá.

    Phương trình hóa học giữa trimetylamin và acetic acid (trong giấm ăn):

    (CH3)3N + CH3COOH → (CH3)3NHOOCCH3

  • Câu 14: Nhận biết
    Chất không có phản ứng với aniline

    Chất không có phản ứng với aniline C6H5NH2

    Hướng dẫn:

    C6H5NH2 không phản ứng NaOH

  • Câu 15: Thông hiểu
    Cho từ từ methylamine vào dung dịch copper (II) sulfate

     Khi cho từ từ methylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate thấy

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    Methylamine phản ứng với copper (II) sulfate tạo kết tủa copper (II) hydroxide màu xanh lam.

    2CH3NH2 + 2H2O + CuSO4 → (CH3NH3)2SO4 + Cu(OH)2

    Sau kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

    Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.

    4CH3NH2 + Cu(OH)2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2

  • Câu 16: Vận dụng
    Công thức của X

    Khi đốt cháy hoàn toàn một amine đơn chức X, thu được 1,4874 lít khí CO2, 0,2479 lít khí N2 (đkc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của amine đơn chức là CxHyN

    nCO2 = 1,4874 : 24,79 = 0,06 mol

    \Rightarrow nC = 0,06 mol

    nH2O = 1,62 : 18 = 0,09 mol \RightarrownH = 0,09.2 = 0,18 mol

    nN2 = 0,2479 : 24,79 = 0,01 mol \Rightarrow nX = nN = 0,02 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    0,02.x = 0,06 \Rightarrow x = 3

    Bảo toàn nguyên tố H

    0,02.y = 0,18 \Rightarrowy = 9

    Vậy công thức của X là: C3H9N

  • Câu 17: Nhận biết
    Amine có công thức

    Trung hòa hoàn toàn 14,4 gam một amine (bậc một, mạch carbon không phân nhánh) bằng acid HCl, tạo ra 31,92 gam muối. Amine có công thức là

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy các đáp án đều là amine hai chức do đó ta có công thức tổng quát: R(NH2)2

    Phương trình phản ứng tổng quát

    R(NH2)2 + 2HCl ightarrow R(NH3Cl)2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng:

    mHCl = m muối – mamine = 31,92 – 14,4 = 17,52 gam

    nHCl = 17,52 : 36,5 = 0,48 mol

    Theo phương trình:

    mamine = \frac{1}{2}.nHCl = 0,48:2 = 0,24 mol

    Mamine = 14,4 : 0,24 = 60 gam/mol

    \Rightarrow R + 16.2 = 60 \Rightarrow R = 28 (C2H4)

    Vậy công thức của amine là C2H4(NH2)2

  • Câu 18: Vận dụng
    Giá trị của V

    Cho 12 gam hỗn hợp hai amine no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch chứa 19,008 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mamine  + mHCl = mmuối

    ⇒ mHCl = 19,008 – 12 = 7,008 (g)

    ⇒ nHCl = 7,008:36,5 = 0,192 (mol)

     VHCl = n : V = 0,192 : 1 = 0,192 (lít) = 192 (mL)

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Công thức của amine

    Chia một amine bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,92 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,86 gam muối. Công thức của amine là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2

    Chú ý RNH2 có tính base tương tự như NH3

    3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl

    2Fe(OH)3 \overset{t^{o}}{ightarrow} Fe2O3 + 3H2O

    Rắn thu được chính là Fe2O3

    nFe2O3 = 0,012 mol

    Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,012 = 0,024 mol

    ⇒ nRNH2 = 0,072 mol

    Phương trình tổng quát

    RNH2 + HCl → RNH3Cl

    Khi tham gia phản ứng trung hòa amine bằng HCl có

    nRNH3Cl = namine = 0,072 mol

    ⇒ MRNH3Cl = 4,86: 0,072 = 67,5 gam/mol

    ⇒ R = 15 (CH3)

    Vậy công thức của amine là CH3NH2.

  • Câu 20: Vận dụng
    Công thức cấu tạo của X

    Cho 11,16 gam một alkylamine X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 12,84 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là.

    Hướng dẫn:

    nFe(OH)3 = 12,84: 107 = 0,12 (mol)

    Gọi công thức của alkylamine là: CnH2n+1NH2

    3CnH2n+1NH2 + FeCl3 + 3H2O → 3CnH2n+1NH3Cl + Fe(OH)3

    0,36                                        ←                                 0,12         (mol)

     MCnH2n+1NH2 = 11,16 : 0,36 = 31 (g/mol)               

     14n + 17 = 31

    ⇒ n = 1

     Công thức là CH3NH2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (55%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo