Luyện tập Hợp kim KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn nội dung đúng

    Nội dung nào sau đây đúng về hợp kim

    Hướng dẫn:

    Hợp kim là vật liệu kim loại chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại khác hoặc phi kim

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nhận xét không đúng

     Nhận xét nào sau đây không đúng về hợp kim

    Hướng dẫn:

    Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự kim loại thành phần nhưng tính chất vật lí thường khác nhau nhiều.

    + Hợp kim có những tính chất vật lí chung như có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt … Tuy nhiên, tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim.

    + Độ cứng của hợp kim thường cứng hơn độ cứng của kim loại thành phần trong hợp kim và độ dẻo thường kém hơn.

    + Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim tuỳ thuộc vào thành phần và cấu tạo tinh thể của hợp kim, nhưng khác so với kim loại thành phần trong hợp kim.

  • Câu 3: Nhận biết
    Khái niệm thép

    Thép là hợp kim của sắt chứa

    Hướng dẫn:

    Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm dưới 2% về khối lượng. Trong thép còn có thể có một số nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Ni,...

  • Câu 4: Thông hiểu
    Kết luận không đúng

    Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

    Hướng dẫn:

    Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, những tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim lại khác nhiều với tính chất các đơn chất.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định hợp kim

    Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

    Hướng dẫn:

    + Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng từ 2% - 5% về khối lượng. Trong gang có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, S, Mn, P,...

    + Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm dưới 2% về khối lượng. Trong thép còn có thể có một số nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Ni,...

    + Duralumin là hợp kim thông dụng của nhôm. Duralumin nhẹ, cứng và bền được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay.

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của hợp kim

    Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo chi tiết của máy bay, ô tô?

    Hướng dẫn:

    Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao được ứng dụng để chế tạo chi tiết của máy bay, ô tô

  • Câu 7: Nhận biết
    Ứng dụng của gang trắng

    Ứng dụng của gang trắng dùng để

    Hướng dẫn:

    Gang trắng: Luyện thép

    Gang xám: Đúc bệ máy, ông dẫn nước

    Thép: Chế tạo chi tiết mày, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng, phương tiện giao thông,…

  • Câu 8: Nhận biết
    Đồng thau là hợp kim của

    Đồng thau là hợp kim của kim loại nào?

    Hướng dẫn:

    Đồng thau là hợp kim của đồng (Cu) và kẽm (Zn)

  • Câu 9: Nhận biết
    Đồng bạch dùng để đúc tiền

    Các hợp kim đồng có nhiều trong công nghiệ và đời sống là: Cu – Zn (1), Cu – Ni (2), Cu – Sn (3), Cu – Au (4), ... Đồng bạch dùng để đúc tiền là:

    Hướng dẫn:

    Đồng bạch là hợp kim Cu – Ni (25% Ni), có tính bền, đẹp không bị ăn mòn trong nước biển. Đồng bạch được sử dụng trong công nghiệp tàu thủy, đúc tiền

  • Câu 10: Nhận biết
    Hợp kim Au – Cu

    Hợp kim Au – Cu cứng hơn vàng, dùng đúc tiền vàng, làm đồ trang sức, ngòi bút máy. Thành phần, phần trăm của Cu trong hợp kim khoảng

    Hướng dẫn:

    Hợp kim Au – Cu (khoảng 8%-12% Cu) cứng hơn vàng, dùng đúc tiền vàng, làm đồ trang sức, ngòi bút máy.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hợp kim thông dụng của nhôm

    Duralumin là hợp kim thông dụng của nhôm. Duralumin nhẹ, cứng và bền được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp chế tạo máy bay. Thành phần nhôm chứa trong hợp kim đó khoảng

    Hướng dẫn:

    Duralumin là hợp kim chứa trên 90% nhôm khoảng 4% đồng và một số nguyên tố khác.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số nhận xét đúng

    Cho các nhận xét sau

    (1) Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm dưới 2% về khối lượng.

    (2) Gang là hợp chất của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng từ 2% - 5% về khối lượng.

    (3) Hợp kim cứng và bền dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống.

    (4) Thép có tính đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn, … hơn sắt..

    Số nhận xét đúng là

    Hướng dẫn:

    (2) sai vì gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng từ 2% - 5% về khối lượng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Thép inox

    Thép inox là tên gọi của hợp kim nào?

    Hướng dẫn:

    Thép inox là hợp kim Fe-Cr-Mn. Hợp kim này không bị ăn mòn.

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Nồng độ mol của dung dịch AgNO3

    Một hợp kim có chứa 4,2 gam Fe và 1,215 gam Al. Cho hợp kim vào 150 mL dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 12,18 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 1,11555 lít H2 (ở đkc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp kim loại có:

    nFe = 4,2:56 = 0,075 mol

    nAl = 1,215: 27 = 0,045 mol

    Z gồm 3 kim loại, 3 kim loại gồm: Ag, Cu, Fe (dư) (Al có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước và bị hết)

    Cho Z phản ứng với HCl chỉ có Fe dư phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    nFe dư = nH2 = 1,11555 : 24,79 = 0,045 mol

    Số mol Fe phản ứng với dung dịch X là:

    nFe phản ứng = nFe ban đầu – nFe dư = 0,075 – 0,045 = 0,03 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của AgNO3 và Cu(NO3)2

    AgNO3 → Ag+ + NO3-

    x              → x (mol)

    Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-

    y                → y (mol)

    Quá trình oxi hóa, khử

    Fe        → Fe2+ + 2e

    0,075            → 0,15

    Al     → Al3+ + 3e 

    0,045    → 0,135

    Ag+  + 1e → Ag

    x         x        x

    Cu2+  + 2e → Cu

    y          2y    y

    2H+  + 2e → H2

           0,09  \leftarrow   0,045

    Áp dụng bảo toàn electron ta có:

    \Rightarrow x + 2y + 0,09  = 0,15 + 0,135 

    \Rightarrow x + 2y = 0,195 (1)

    mrắn  = mAg   + mCu  + mFe dư =  108x+ 64y  + 0,045.56 = 12,18

    \Rightarrow 108x + 64y = 9,66 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) :

    x = 0,045, y = 0,075

    Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

    CM = 0,045 : 0,15 = 0,3M

  • Câu 15: Vận dụng
    Thành phần phẩn trăm khối lượng carbon

    Nung một mẫu gang có khối lượng 20 gam trong khí O2 dư thấy sinh ra 0,9916 lít CO2 (đkc). Thành phần phẩn trăm khối lượng carbon trong mẫu gang là

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,04 mol

    C + O2 → CO2

    → n= nCO2 = 0,04 mol

    \% m_{C} = \frac{12.0,04}{20}.100 =
2,4\%

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Để oxi hóa hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đkc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn electron:

    3.nFe + 3.nCr = 4.nO2

    \Rightarrow 3.(nFe + nCu) = 4.nO2

    \Rightarrow 3.0,08 = 4nO2

    \Rightarrow nO2 = 0,06 mol

    \Rightarrow V = 0,06.24,79 = 1,4874 L

  • Câu 17: Vận dụng
    Thể tích dung dịch acid HCl

    Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,7185 lít H2 (đkc). Thể tích dung dịch acid HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 3,7185 :24,79 = 0,15 mol

    nOH = 2.nH2 = 0,3 mol

    nOH = nH+ = 0,3 mol

    → VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150 mL

  • Câu 18: Vận dụng
    Thể tích khí X

    Hòa tan 18,28 hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 5,08 gam chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là

    Hướng dẫn:

    rắn Y = mCu = 5,08 gam

    \Rightarrow mMg + mAl = 18,28 – 5,08 = 13,2 gam (1)

    Lại có mAl = 4,5.mMg (2)

    Từ (1) và (2)

    \Rightarrow mAl = 10,8 gam; mMg = 2,4 gam

    \Rightarrow nAl = 0,4 mol; nMg = 0,1 mol

    Bảo toàn electron ta có

    3.nAl + 2.nMg = 2.nH2

    \Rightarrow 3.0,4 + 2.0,1= 2.nH2

    \Rightarrow nH2 = 0,7 mol

    \Rightarrow VX = 0,7.24,79 = 17,353 lít

  • Câu 19: Vận dụng
    Công thức oxide sắt

    Khử hoàn toàn 11,6 gam oxide sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sản phẩm khí dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 20 gam kết tủa. Công thức của oxide sắt là

    Hướng dẫn:

    nCaCO3↓= nCO2 = 20 : 100 = 0,2 mol = nO trong oxit

    mFe = moxit – mO = 11,6 – 0,2.16 = 8,4 gam

    → nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol nFe : nO = 0,15 : 0,2 = 3 : 4

    → Công thức oxide sắt là Fe3O4.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Phân biệt 3 mẫu hợp kim

    Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

    Hướng dẫn:

    Sử dụng NaOH để phân biệt

    Hợp kim tan một phần trong NaOH dư: Fe-Al

    2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

    Hợp kim tan hoàn toàn trong NaOH dư: K-Na

    2K + 2H2O → 2KOH + H2

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Hợp kim không tan trong NaOH dư: Cu-Mg

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo