Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino acid?
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).
Hợp chất NH2CH2COOH thuộc loại amino acid
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino acid?
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).
Hợp chất NH2CH2COOH thuộc loại amino acid
Công thức của alanine là
Công thức của alanine là H2NCH(CH3)COOH
Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử
Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).
Số đồng phân Amino acid có công thức phân tử C3H7O2N là :
Đồng phân Amino acid có công thức phân tử C3H7O2N gồm:
H2N–CH2–CH2–COOH
H2N–CH(CH3)–COOH
Hợp chất H2NCH2COOH có tên bán hệ thống là
Hợp chất H2NCH2COOH có tên bán hệ thống là Aminoacetic acid
Tên thay thế: aminoethanoic acid
Tên thông thường: Glycine
Phát biểu nào sau đây không đúng
Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là H2NCH2COOH
Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glycine?
Glycine không phản ứng với NaCl
Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
Dung dịch Glutamic acid (HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH) làm quỳ tím hóa đỏ.
Thực hiện phản ứng ester hóa giữa alanine với methanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là
Phương trình phản ứng xảy ra
H2N-CH(CH3)COOH + CH3OH H2N-CH(CH3)COOCH3 + H2O
H2N-CH(CH3)COOCH3 + HCl → ClH3NCH(CH3)COOCH3
Hợp chất nào sau đây thuộc loại dipeptide?
Các peptide chứa từ 2 đơn vị -amino acid được gọi là dipeptide
Vậy hợp chất H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH được gọi dipeptide
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH loại vì có 3 gốc
H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH loại vì gốc đầu tiên dạng β- amino acid
H2N-CH2CONH-CH2CH2COOH loại vì gốc thứ 2 dạng β- amino acid
Công thức cấu tạo của dipeptide Gly-Ala là
Công thức cấu tạo của dipeptide Gly- Ala là H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Tripeptide Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Tripeptide Gly-Ala-Gly không tác dụng NaCl
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Gly–Ala–Gly là tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret Cu(OH)2/NaOH
⇒ tạo phức màu xanh tím
Còn Gly–Ala là dipeptide không có khả năng phản ứng với màu biuret Cu(OH)2/NaOH
Amino acid X có chứa 1 nhóm –NH2 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được 8,8 gam CO2 và 1,12 lít N2. Công thức phân tử của X là
nCO2 = 8,8:44 = 0,2 (mol)
nN2(đktc) = 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)
Bảo tàn nguyên tố "N":
nX = 2nN2 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
Tất cả đáp án đều có 2 oxygen nên đặt công thức amino acid có dạng: CxHyO2N: 0,1 (mol)
x = nCO2: nX = 0,2 : 0,1 = 2
y chỉ có thể bằng 5 thỏa mãn, y bằng 7 không thỏa mãn được
Vậy công thức của amino aicid là C2H5NO2
Cho 35,28 gam một α-amino acid mạch không phân nhánh X (có một nhóm -NH2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,84 gam muối. Mặt khác, khi cho 35,28 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 44,04 gam muối. Tên gọi của X là:
35,28 gam X + HCl 44,04 gam muối
Áp dụng bảo toàn khối lượng
mHCl = mmuối – mX = 44,04– 35,28 = 8,76 gam
nHCl = 8,76 : 36,5 = 0,24 mol
Vì X có một nhóm -NH2
nHCl = nX = 0,24 mol
Ta có cứ 1 mol –COOH 1 mol -COONa tăng (67 – 45 = 22 gam)
35,28 gam X + NaOH 45,84 gam muối
Khối lượng tăng là:
mtăng = mmuối – mX = 45,84 – 35,28 = 10,56 gam
ntăng = n-COOH = 10,56:22 = 0,48 mol = 2nX
Vậy trong hợp chất X có 2 nhóm –COOH
MX = 35,28: 0,24 = 147 gam/mol
Vậy công thức của hợp chất X là: NH2C3H5(COOH)2
Mà X là α-amino acid mạch không phân nhánh nên ta có công thức cấu tạo của X:
HCOO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Glutamic acid
Cho m gam gluconic acid hòa tan tối đa 8,82 gam Cu(OH)2. Giá trị m là:
Gluconic acid: HOCH2(CHOH)4COOH
Do Gluconic acid có 1 nhóm COOH nên phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ 1:1
nHOCH2(CHOH)4COOH = nCu(OH)2 = 8,82: 98 = 0,09 mol
mHOCH2(CHOH)4COOH = 0,09.196 = 17,64 gam
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của acid hữu cơ đa chức, Y là muối của một acid vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí có tỉ lệ 1:5 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Vì X là muối của acid hữu cơ đa chức nên X có 2 trường hợp là CH2(COONH4)2 hoặc NH4OOC-COOCH3NH3
Y là muối của một acid vô cơ có công thức cấu tạo (CH3NH3)2CO3
Trường hợp 1: X là CH2(COONH4)2 và Y là (CH3NH3)2CO3
NH4OOC-CH2-COONH4 + 2NaOH CH2(COONa)2 + 2NH3 + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
Cho X và Y tác dụng với NaOH thì khí thu được 0,06 mol 2 khí
là NH3 và CH3NH2 có tỉ lệ 1:5
+ nNH3 = 0,01 và nCH3NH2 = 0,05 mol
nX = 0,005 mol và nY = 0,025 mol
mE = 138.nX + 124.nY = 3,79 gam < 3,86 gam (Loại)
+ nNH3 = 0,05 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol nX = 0,025 mol và nY = 0,005 mol
mE = 138.nX + 124.nY = 4,07 gam > 3,86 gam (Loại)
Trường hợp 2:
X là NH4OOC-COOCH3NH3
Y là (CH3NH3)2CO3
Phương trình phản ứng xảy ra:
NH4OOC-COOCH3NH3 + NaOH (COONa)2 + CH3NH2 + + NH3 + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
Cho X và Y tác dụng với NaOH thì khí thu được 0,06 mol 2 khí là NH3 và CH3NH2 có tỉ lệ 1:5
Xét số mol:
nNH3 = 0,01 và nCH3NH2 = 0,05 mol
Mặt khác ta có hệ phương trình:
nX = nNH3 = 0,01 mol
nX + 2nY = nCH3NH2 = 0,05 mol
nX = 0,01 mol; nY = 0,02 mol
mE = 0,01.138 + 0,02.124 = 3,86 gam (thỏa mãn)
Khối lượng muối m = 134.n(COONa)2 + 106.nNa2CO3 = 134.0,01 + 106.0,02 = 3,46 gam
Xét số mol:
+ nNH3 = 0,05 mol và nCH3NH2 = 0,01 mol (không thỏa mãn)
Cho 36,54 gam tripeptide mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là
M Gly-Ala-Gly = 75 + 89 + 75 – 18.2 =203
Vì Glycein và Alanine đều chứa 1 nhóm -NH2 trong phân tử nên ta có:
nGly-Ala-Gly = 36,54 : 203 = 0,18 mol
Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O → muối
0,18 mol 0,54 mol 0,36 mol
mmuối = m Gly-Ala-Gly + mHCl + mH2O = 36,54 + 36,5.0,54 + 18.0,36 = 62,73 gam
Hỗn hợp X chứa 0,2 mol glycein và 0,1 mol alanine. Khối lượng dipeptide tối đa tạo thành là:
Tạo dipeptide
⇒ nH2O = namino acid = (0,2 + 0,1) = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mdipeptide = mX – mH2O = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam