Hợp chất nào sau đây thuộc disaccharide
Monosaccaride: Glucose và fructose
Disaccharide: Saccharose và maltose
Polysaccharide: tinh bột và cellulose
Hợp chất nào sau đây thuộc disaccharide
Monosaccaride: Glucose và fructose
Disaccharide: Saccharose và maltose
Polysaccharide: tinh bột và cellulose
Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với
Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Thuốc thử dùng để phân biệt glucose và fructose là
Nhóm aldehyde của glucose có thể bị oxi hóa bởi nước bromine làm mất màu dung dịch bromine, còn fructose thì không
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và
Trong điều kiện thích hợp glucose lên men tạo thành khí CO2 và C2H5OH
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Glucose không có được tính chất nào dưới đây?
Glucose có tính chất hóa học của polyalcohol và aldehyde.
Glucose không tham gia phản ứng thủy phân
Fructose không phản ứng với chất nào sau đây?
Fructose có tính chất hóa học của polyalcohol và ketone.
Ketone no không làm mất màu nước bromine. Do đó Frutose không phản ứng với nước Br2
Carbohydrate là
Carbohydrate là hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m
Để chứng minh glucose có nhóm chức Aldehyde, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức của glucose?
Để chứng minh sự tồn tại của nhóm chức aldehyde:
Để chứng minh glucose có nhóm chức Aldehyde, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học
+ Phản ứng với thuốc thử Tollens.
+ Oxi hóa glucose bởi Cu(OH)2 đun nóng
+ Oxi hóa glucose bởi nước bromine
Vậy phản ứng không chứng minh glucose có nhóm chức Aldehyde là:
Lên men glucose bằng xúc tác enzym
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucose?
Ứng dụng của glucose:
+ Tráng gương, tráng ruột phích
+ Nguyên liệu sản xuất ethanol
+ Thực phẩm và đồ uống
+ Dung dịch truyền tĩnh mạch glucose 5%.
Ứng dụng không phải của glucose là: Nguyên liệu sản xuất PVC
Cho biết chất nào sau đây thuộc monosaccharide
Monosaccaride: Glucose và fructose
Disaccharide: Saccharose và maltose
Polysaccharide: tinh bột và cellulose
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường glucose
Glucose là hợp chất hữu cơ thuộc loại:
Glucose là hợp chất hữu cơ thuộc loại đa chức
Thuốc thử nào trong các thuốc thử dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau: glucose, glycerol, formaldehyde, propan-1-ol?
Để nhận biết được: glucose, glycerol, formaldehyde, propan-1-ol ta dùng dung dịch Cu(OH)2/NaOH, t0
Glycerol và glucose: Cu(OH)2 tan, dung dịch có màu xanh lam
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Khi thêm nhiệt độ, thì glucose và formaldehyde có kết tủa màu đỏ xuất hiện
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Na2CO3 + Cu2O + 3H2O
Không có hiện tượng gì là propan-1-ol
Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là chưa chính xác?
Tính chất hóa học:
+ Glucose có tính chất hóa học của polyalcohol và aldehyde.
+ Fructose có tính chất hóa học của polyalcohol và ketone.
Dữ liệu thực nhiệm nào sau đây không dùng để xác định công thức cấu tạo của glucose?
Glucose lên men tạo ra rượu không dùng để chứng minh cấu tạo của glucose.
Đun nóng dung dịch chứa 10,8 gam glucose với AgNO3 đủ phản ứng trong dung dịch NH3 thấy Ag tách ra. Khối lượng Ag thu được là
nglucose = 10,8 : 180 = 0,06 (mol)
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag
1 glucose → 2 Ag
nAg = 2nglucose = 0,12 (mol)
mAg = 0,12.108 = 10,8 (g)
Cho m gam glucose lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 54 gam kết tủa trắng. Tính khối lượng glucose đã lên men, biết hiệu suất lên men là 90%.
Phương trình hóa học
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Theo phương trình (2)
nCO2 = nCaCO3 = 54 : 100 = 0,54 mol
Hiệu suất lên men là 92%
Khối lượng glucose = 0,3.180 = 54 gam
Lên men hoàn toàn m g glucose thành ethylic alcohol, hiệu suất quá trình lên men là 80%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 40 g kết tủa, đun nóng dung dịch lại thu được 10 g kết tủa nữa, các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m là
nCaCO3 = 40 : 100 = 0,4 mol
Phương trình hóa học
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1)
0,2 0,4 (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,4 0,4 (mol)
Từ phương trình hóa học (1) và (2)
nglucose = 0,2 mol
mglucose lí thuyết = 0,2.180 = 36 gam
Vì hiệu suất phản ứng lên men là 80%
Đun nóng dung dịch chứa 21,6 gam glucose và fructose với một lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
nglucose + nfructose = 21,6 : 180 = 0,12 mol
Glucose và frucstose đều phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm
Ta có:
nglucose + nfructose = nCu2O = 0,12 mol
mCu2O = 0,12. 144 = 17,28 gam
Cho glucose lên men thành alcohol ethylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/mL) thu được dung dịch chứa các muối có tổng nồng độ là 12,27%. Khối lượng glucose đã dùng là:
Phương trình hóa học
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (*)
nNaOH = 1.2 = 2 mol
Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
nNaOH = x + 2y = 2 mol. (1)
mCO2 = (x + y) .44 gam.
mdung dịch = mCO2 + mdd NaOH = 44.(x + y) + 1000 .1,05 = 44(x + y) + 1050 gam.
mNaHCO3 = 84x gam;
mNa2CO3 = 106y gam.
C%NaHCO3 + C%Na2CO3 = 12,27%
Từ (1) và (2) ⇒ nNaHCO3 = 1 mol; n Na2CO3 = 0,5 mol.
∑nCO2 = x + y = 1 + 0,5 = 1,5 mol.
Theo phương trình nC6H12O6 lý thuyết = . nCO2 = .1,5 = 0,75 mol.
mC6H12O6 lý thuyết = 0,75. 180 = 135 gam.
Mà H = 75%