Luyện tập Ôn tập chương 8 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Cấu hình electron của Fe2+

    Cấu hình electron của Fe2+

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2.

    Vậy, cấu hình electron của Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    + Cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có phân lớp 3d chưa bão hoà sai do trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Cu có phân lớp 3d đã bão hoà.

    + Tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B, chu kì 4 đều là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất sai do Zn thuộc nhóm B, chu kì 4 nhưng không là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất.

    + Tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều là kim loại nặng sai do trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Sc, Ti không phải là kim loại nặng.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định số phối tử đã bị thế

    Xét phản ứng sau:

    [Co(H2O)6]2+(aq) + 6NH3(aq) → [Co(NH3)6]2+ (aq) + 6H2O(l)

    Hãy cho biết trong phản ứng trên có bao nhiêu phối tử Cl trong phức chất [PtCl4]2- đã bị thế bởi phối tử NH3.

    Hướng dẫn:

    Dựa vào phương trình hoá học thấy có 6 phối tử H2O trong phức chất [Co(NH3)6]2+ đã bị thế bởi phối tử NH3.

  • Câu 5: Nhận biết
    Số oxi hóa của nguyên tử Cr

    Trong hợp chất K2Cr2O7, số oxi hóa của nguyên tử Cr là?

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất K2Cr2O7, số oxi hóa của nguyên tử Cr là +6.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin

    Trong máu, khoảng nồng độ hemoglobin thông thường ở nữ là 120 = 150 g/L, ở nam là 130 – 160 g/L. Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống con người là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin làm nhiệm vụ vận chuyển oxygen, duy trì sự sống con người là Iron (Fe).

  • Câu 7: Nhận biết
    Muối có khả năng làm mất màu thuốc thử

    Muối nào sau đây có khả năng làm mất màu thuốc thử trong môi trường sulfuric acid loãng?

    Hướng dẫn:

    FeSO4 có tính khử (do Fe2+ có thể nhường eletron lên Fe3+) nên có khả năng làm mất màu thuốc thử trong môi trường sulfuric acid loãng

    Phương trình hóa học

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O

  • Câu 8: Nhận biết
    Ion vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa

    Ion nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính khử, vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường acid) vừa có tính khử trong môi trường base).

  • Câu 9: Nhận biết
    Ion kim loại nào sau đây có màu xanh

    Trong dung dịch muối sulfate, ion kim loại nào sau đây có màu xanh?

    Hướng dẫn:

    Cu2+: màu xanh

  • Câu 10: Thông hiểu
    So sánh kim loại Fe với Ca

    Khi so sánh kim loại Fe với Ca, nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Fe có tính khử yếu hơn Ca

    VD

  • Câu 11: Nhận biết
    Trong quá trình ăn mòn, sắt bị oxi hóa ở anode

    Trong không khí ẩm, gang và thép bị ăn mòn điện hóa. Trong quá trình ăn mòn, sắt bị oxi hóa ở anode tạo thành ion Fe2+ theo quá trình:

    Hướng dẫn:

    Trong không khí ẩm, gang và thép bị ăn mòn điện hóa xảy ra các quá trình:

    Anode (cực âm) xảy ra sự oxi hóa: Fe ightarrow Fe2+ + 2e

    Cathode (cực dương) xảy ra sự khử: O2 + 2H2O + 4e ightarrow 4OH-

  • Câu 12: Thông hiểu
    Hiện tượng quan sát được

    Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3. Hiện tượng quan sát được

    Hướng dẫn:

    Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

  • Câu 13: Nhận biết
    Ứng dụng của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+

    Ứng dụng nào sau đây trong hóa học không phải của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+?

    Hướng dẫn:

    Phức chất [Ag(NH3)2]+ để phân biệt aldehyde và ketone

  • Câu 14: Nhận biết
    Thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy

    Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy?

    Hướng dẫn:

    Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy là Na, Mg, Fe

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định X, Y

    Cho sơ đò phản ứng sau:

    NiCl2(s) + X ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + Y

    X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    NiCl2(s) + 6H2O(l) ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + 2Cl(aq).

  • Câu 16: Nhận biết
    Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

    a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

    b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

    c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:

    a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

    c) Phối tử Cl thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

    Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học của oxide

    Khử hoàn toàn 16 gam oxide của kim loại R có hóa trị III người ta dùng đủ 7,437 lít khí CO (đkc) thu được kim loại R và khí CO2. Xác định công thức hóa học của oxide trên?

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của oxide là R2O3

    Phương trình hóa học:

    R2O3 + 3CO → 2R + CO2

    nCO = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Theo phương trình ta thấy:

    nR2O3 = \frac{1}{3}. nCO = 0,1 mol

    \Rightarrow MR2O3 = \frac{16}{0,1}= 160 (g/mol)

    \Rightarrow 2R + 16.3 = 160 \Rightarrow R = 56 (Fe)

    Vậy kim loại M là Fe và công thức hóa học của oxide là Fe2O3

  • Câu 18: Vận dụng
    Giá trị của V

    Nung hỗn hợp bột gồm 30,4 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 46,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với acid HCl dư thoát ra V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCr2O3 = 30,4 : 152 = 0,2 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mAl = mhỗn hợp - mCr2O3 = 46,6 - 30,4 = 16,2 (g)

    \Rightarrow nAl = 16,2 : 27 = 0,6 mol

    Phản trình phản ứng:

    2Al + Cr2O3 \overset{t^{o}}{ightarrow} 2Cr + Al2O3

    0,4   \longleftarrow0,2 \longrightarrow    0,4      0,2 (mol)

    Vậy hỗn hợp X gồm: Al dư, Cr, Al2O3

    nAl dư = 0,6 - 0,4 = 0,2 mol

    Hỗn hợp X tác dụng dung dịch HCl:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    0,2                     \longrightarrow     0,3 (mol)

    Cr + 2HCl → CrCl2 + H2

    0,4               →            0,4 (mol)

    ⇒ nH2 = 0,3 + 0,4 = 0,7 mol

    → VH2 = 0,7.24,79 = 17,353 lít

  • Câu 19: Vận dụng
    Khối lượng muối khan thu

    Cho 1 lượng bột Cu dư vào 100 mL hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là:

    Hướng dẫn:

    nH+ = 0,2 mol

    nNO3- = 0,1 mol

    nSO42- = 0,05 mol

    Vì chỉ sinh ra khí NO nên ta có:

    3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

    0,2      0,05  0,075

    Nên sau khi cô cạn dung dịch X ta có: 0,075 mol Cu2+; 0,05 mol NO3-; 0,05 mol SO42-

    → mmuối khan = mCu2+ + mNO3- + mSO42- = 12,7 gam

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Giá trị của m và V

    Cho m gam bột Fe vào 800 mL dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và dung dịch H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của m và V là:

    Hướng dẫn:

    Vì sau phản ứng còn hỗn hợp bột kim loại nên hỗn hợp này gồm Cu và Fe dư

    nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,16mol;

    nNO3- = 2nCu(NO3)2 = 0,32 mol;

    nH+ = 2nH2SO4 = 0,4 mol

    Vì trong dung dịch chỉ chứa cation duy nhất là Fe2+ nên có thể coi các quá trình phản ứng diễn ra như sau:

    Phương trình hóa học

    3Fe   +  8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

    0,15 ← 0,4 →  0,1 →                   0,1 (mol)

    Fe    +    Cu2+ → Fe2+ + Cu

    0,16 ← 0,16 →             0,16 (mol)

    Tổng số mol Fe phản ứng là:

    nFe pư = 0,15 + 0,16 = 0,31 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

    mFe ban đầu – mFe phản ứng + mCu = m hỗn hợp kim loại sau phản ứng

    m - 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m

    \Rightarrow m = 17,8 gam

    \Rightarrow VNO = 0,1.24,79 = 2,479 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (55%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo