Luyện tập Ôn tập chương 2 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất thuộc disaccharide

    Chất nào sau đây thuộc disaccharide

    Hướng dẫn:

    Monosaccharide: Là nhóm carbohydrate đơn giản nhất, không bị thuỷ phân.

    Ví dụ: glucose, fructose.

    Disaccharide: Là nhóm carbohydrate phức tạp hơn, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.

    Ví dụ: saccharose, maltose

    Polysaccharide: Là nhóm carbohydrate phức tạp nhất, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.

    Ví dụ: tinh bột, cellulose.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng tráng gương

    : Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là:

    Hướng dẫn:

    Chất tham gia phản ứng tráng gương là fructose và glucose

  • Câu 3: Nhận biết
    Số chất bị thủy phân trong môi trường acid

    Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Số chất bị thủy phân trong môi trường acid là:

    Hướng dẫn:

    Số chất bị thủy phân trong môi trường acid là: saccharose, maltose, tinh bột và cellulose

  • Câu 4: Nhận biết
    Nhận định sai

    Nhận định nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Phân tử amylopectin có cấu tạo phân nhánh, gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị α -glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    1) Glucose và fructose đều làm mất màu dung dịch bromine.

    2) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

    3) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

    4) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4- glycoside.

    5) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

    6) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    1) sai vì fructose không làm mất màu dung dịch bromine

    2) Đúng

    3) Đúng

    4) Sai vì Amylopectin gồm các chuỗi chứa nhiều đơn vị \alpha -glucose liên kết với nhau qua các liên kết \alpha -1,4-glycoside. Các chuỗi này liên kết với nhau tạo cấu tạo mạch nhánh qua liên kết \alpha -1,6-glycoside.

    5) Đúng

    6) Đúng

  • Câu 6: Nhận biết
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Glucose bị oxi bởi dung dịch AgNO3/NH3.

    Saccharose không làm mất màu dung dịch bromine

    Phân tử cellulose cấu tạo từ nhiều đơn vị β-glucose qua liên kết β -1,4-glycoside và hình thành chuỗi không nhánh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số chất có khả năng khử được ion Ag+

    Cho các chất: CH≡C-CH3; CH3-C≡C-CH3; HCOOH; CH3COOH; CH3-CHO; C12H22O11 (saccharose); C6H12O6 (glucose); CH3COOCH3. Số chất có khả năng khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3

    Hướng dẫn:

    Chỉ các chất có nhóm chức -CHO có khả năng khử được ion Ag+ có trong dung dịch AgNO3/NH3

    Các chất có liên kết 3 đầu mạch có phản ứng ­­với dung dịch AgNO3/NH3 nhưng không khử được ion Ag+

    Chất có khả năng khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 là: HCOOH, CH3-CHO, C6H12O6

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất hòa tan được cellulose

    Cho các chất: NaOH, C2H5OH, hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nước Schweizer. Số chất hòa tan được cellulose là:

    Hướng dẫn:

    Chất hòa tan được cellulose là: hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nước Schweizer

  • Câu 9: Nhận biết
    chất được cấu tạo bởi các gốc α-glucose

    Dãy gồm các chất nào sau đây chỉ được cấu tạo bởi các gốc α-glucose?

    Hướng dẫn:

    Cellulose được cấu tạo bởi các gốc β-glucose

    Saccharose được cấu tạo bởi một gốc α -glucose và một gốc β- fructose

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhận biết

    Có bốn gói bột trắng: glucose, tinh bột, cellulose, saccharose. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả bốn chất trên?

    Hướng dẫn:

     

    Glucose

    Tinh bột

    Cellulose

    Saccharose

    H2O

    tan

    Không tan

    Không tan

    Tan

    dung dịch AgNO3/NH3

    Tráng bạc

     

     

    Không hiện tượng

    dung dịch I2

     

    Phức màu xanh tím

    Không hiện tượng

     

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng ?

    Hướng dẫn:

    Cho I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh tím

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính chất của saccarose

    Cho một số tính chất: polysaccharide (1); khối tinh thể không màu (2); khi thủy phân tạo thành glucose và fructose (3); phản ứng với nước Schweizer (4); phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất của saccarose là:

    Hướng dẫn:

    Saccharose là các disaccharide

    Khối tinh thể không màu

    Khi thủy phân tạo thành glucose và fructose

    Phản ứng với Cu(OH)2

    2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu   + 2H2O

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng glucose

    Cho glucose lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d =1,05 g/mL) thu được dd chứa hai muối với tổng nồng độ 3,21%. Khối lượng glucose đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 (glucose)  \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    m dung dịch NaOH = D.V = 1,05.2.103 = 2100 gam

    nNaOH = 02.0,5 = 1 mol

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3

    2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

    2x x x

    CO2 + NaOH → NaHCO3

    y y y

    Theo đề bài ta có:

    2x + y = 1 (1)

    m hỗn hợp muối:

    mNa2CO3 = 106x

    mNaHCO3 = 84y

    Tổng nồng độ phần trăm dung dịch của 2 muối là:

    C\% = \
\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%

    \Longleftrightarrow \frac{106x +
84y}{2100}.100 = 3,21\ (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    x = 0,25 mol; y = 0,5 mol

    Số mol CO2 tham gia phản ứng là:

    nCO2 = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol

    C6H12O6 (glucose)  \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    0,375                             \leftarrow 0,75 (mol)

    Mglucose = 0,735.180 = 67,5 gam

    Hiệu suất lên men 70%

    {\Rightarrow m}_{glucose\ } =
\frac{67,5}{70}.100 = 96,43\ gam     

  • Câu 14: Vận dụng
    Hiệu suất của phản ứng thủy phân maltose

    Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam maltose một thời gian thu được dd X. Lấy toàn bộ dd X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân maltose là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    Maltose + H2O ightarrow 2 glucose

    nmaltose = 34,2 : 342 = 0,1 mol

    Giả sử x mol maltose bị thủy phân. Sau phản ứng ta có 2x mol glucose

    Số mol maltose dư =

    Dung dịch sau phản ứng thủy phân cho phản ứng tráng gương

    Ta có sơ đồ phản ứng

    Maltose (Dư) ightarrow 2 Ag

    0,1 – x ightarrow 2.(0,1-x)

    Glucoseightarrow 2 Ag

    x ightarrow 2x

    \Rightarrow \frac{31,32}{108} = (2x +
0,1 - x).2\  \Rightarrow x = 0,045

    \Rightarrow H = \ \frac{0,045}{0,1} =
45\%

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Giá trị của m

    Lên men m gam tinh bột thành ethylic alcohol với hiệu suất 80%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 60 mL dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    (C6H10O5)n (tinh bột)  \overset{\mathbf{H}^{\mathbf{+}}\mathbf{,t}^{\mathbf{o}}}{ightarrow} nC6H12O6 (glucose)  \overset{enzyme}{ightarrow} 2nC2H5OH

    CO_{2} + Ba(OH)_{2}(0,3\
mol)\  ightarrow \ \left\{ \begin{matrix}
BaCO_{3}\  \downarrow (1) \\
Ba(HCO_{3})_{2}\ {\overset{+ \ 0,06\ mol\ NaOH\ }{ightarrow}\
BaCO_{3}\  \downarrow \  + NaHCO_{3} + \ H_{2}O} \\
\end{matrix} ight.

    Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất ⇒ phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1

    Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO­3 + H2O

    0,06              \leftarrow 0,06 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố Ba:

    ⇒nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,3 – 0,06 =0,24 (mol)

    Bảo toàn nguyên tố C

    ⇒ nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,24 + 2.0,06 = 0,36 (mol)

    Từ sơ đồ \Rightarrow ntinh bột = \frac{1}{2} nCO2 = 0,18 (mol)

    ⇒mtinh bột lí thuyết = 0,18.162 = 29,16 (g)

    Vì H = 80%

     mtinh bột­ thực tế cần lấy = mtinh bột lí thuyết : 0,8 = 29,16 : 0,8 = 36,45 gam

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Fructose không có thể tham gia phản ứng tráng bạc

  • Câu 17: Vận dụng
    Thể tích nitric acid

    Cellulose trinitrate là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ cellulose và nitric acid. Muốn điều chế 29,7 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 90%) thì thể tích nitric acid 96% (D = 1,52 g/mL) cần dùng là

    Hướng dẫn:

    n_{Cellulose\ trinitrate}\  = \
\frac{29,7.10^{3}}{297} = 100\ mol

    Phương trình phản ứng

    [(C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 \overset{H_{2}SO_{4}\
đặc,\ t^{o}}{\Leftrightarrow} [(C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    Cellulose trinitrate

    Kết quả không phụ thuộc vào chỉ số n, ta có thể bỏ qua n để đơn giản khi làm bài

    Theo phương trình phản ứng:

    nHNO3 = 3.nCellulose trinitrate = 3.100 = 300 mol

    mHNO3 = 300.63 = 18900 g = 18,9 kg

    Vì hiệu suất quá trình đạt: 90% 

    m_{HNO3} = \ \frac{18,9}{90}.100 = \ 21\
gam

    Khối lượng dung dịch HNO3

    {m\ }_{dung\ dịch\ HNO3} = \
21.\frac{100}{96}.100 = \ 21,875\ gam

    Thể tích dung dịch HNO3 là:

    V_{HNO3} = \ \frac{21,875}{1,52} = \
14,39\ lít

  • Câu 18: Nhận biết
    Công thức của cellulose trinitrate

    Công thức của cellulose trinitrate là:

    Hướng dẫn:

    (Công thức của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)3]n

  • Câu 19: Vận dụng
    Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol

    Lên men dung dịch chứa 300 gam glucose thu được 92 gam ethylic alcohol. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là:

    Hướng dẫn:

    C6H12O6 → 2C2H5OH

    180g              92g

    300g        →    x

    Khối lượng ethylic alcohol theo lí thuyết

    mC2H5OH = 300.92 : 180 = 153,3 gam

    Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là

    H = \frac{m_{thực\ tế}}{m_{lí\
thuyết}}.100\% = \ \frac{92}{153,3}.100\% = 60\%

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính khối lượng ethanol thu được

    Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 75%.

    Hướng dẫn:

    Cellulose bị thuỷ phân dưới tác dụng của enzyme hoặc acid. Cellulose bị thuỷ phân hoàn toàn tạo thành glucose.

    Glucose tiếp tục lên men tạo ethanol

    Trong một tấn mùn cưa chứa: mcellulose = 1.45% = 0,45 tấn

    Xét sơ đồ phản ứng:

    (C6H10O5)n (cellulose)  \overset{\mathbf{enzyme\
hoặc\
}\mathbf{H}^{\mathbf{+}}\mathbf{,}\mathbf{t}^{\mathbf{o}}}{ightarrow} nC6H12O6 (glucose)  \mathbf{ightarrow} 2nC2H5OH (ethylic alcohol)

    162n                                                                                       2n.46

    0,45                                                                                        x (tấn)

    \Rightarrow x = \ \frac{92n.0,45}{162n}
= \ \frac{23}{90}\ tấn

    Hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng ethanol thu được là:

    \Rightarrow mancol thực tế thu được = malcohol lí thuyết. %H = \frac{23}{90}. 75% = 0,192 tấn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo