Mối liên hệ giữa dạng oxi hóa và dạng khử của kim loại R được biểu diễn ở dạng quá trình khử là:
Mối liên hệ giữa dạng oxi hóa Rn+) và dạng khử của kim loại R được biểu diễn ở dạng qúa trình trình khử là:
R Rn+ + ne
Dạng khử dạng oxi hóa
Mối liên hệ giữa dạng oxi hóa và dạng khử của kim loại R được biểu diễn ở dạng quá trình khử là:
Mối liên hệ giữa dạng oxi hóa Rn+) và dạng khử của kim loại R được biểu diễn ở dạng qúa trình trình khử là:
R Rn+ + ne
Dạng khử dạng oxi hóa
Kí hiệu cặp oxi hóa – khử với quá trình khử: Fe3+ + 1e Fe2+ là:
Kí hiệu cặp oxi hóa – khử với quá trình khử: Fe3+ + 1e Fe2+ là
Fe3+/ Fe2+.
Giá trị của điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử nào được quy ước bằng 0 V?
Quy ước thế điện cực chuẩn của hydrogen bằng 0
NB
Cặp oxi hóa – khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
Theo quy ước quy ước thế điện cực chuẩn của kim loại đứng sau hydrogen trong dãy điện hóa sẽ có thể điện cực dương
Vậy cặp oxi hóa khử Cu2+/ Cu có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0
Trong các ion dưới đây ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn
Sự xuất hiện của các cặp oxi hóa khử lần lượt là: Ca2+/Ca; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Ag+/Ag;
Tính oxi hóa theo chiều từ trái sang phải tăng dần do đó Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất
Ở điều kiện chuẩn, Fe khử được ion kim loại nào sau đây trong dung dịch?
Cặp oxi hóa khử: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Fe2+/Fe; Ag+/Ag.
Theo chiều từ trái sang phải tính khử giảm dần vậy
Fe có thể khử được Ag+ vì Fe có tình khử mạnh hơn Ag
NB
Cho các cặp oxi hóa –khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử | Li+/Li | Mg2+/Mg | Zn2+/Zn | Ag+/Ag. |
Thế điện cực chuẩn, V | -3,040 | -2,356 | -0,762 | +0,799 |
Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
Kim loại có tính khử mạnh nhất Li
Trong pin điện hóa Zn – Cu, phản ứng hóa học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hóa – khử tương ứng?
Trong pin điện hóa Zn – Cu, phản ứng hóa học xảy ra giữa hai dạng nào của các cặp oxi hóa – khử tương ứng Zn và Cu2+.
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni – Cu, quá trình xảy ra ở anode là
Ni + Cu2+ → Ni2+ + Cu
Ở anode sẽ xảy ra sự oxi hóa kim loại mạnh hơn
Ni → Ni2+ + 2e
Trong quá trình hoạt động của pin điện Cu – Ag, điện cực đồng là
Quá trình hoặt động của pin điện Cu – Ag
Cu là nguồn cung cấp electron nên đóng vai trò là anode (cực âm). Ở thanh Cu xảy ra quá trình: Cu → Cu2+ + 2e (sự oxi hóa)
Ag là nơi nhận electron nên đóng vai trò là cathode (cực dương). Ở thanh Ag xảy ra quá trình: Ag+ + 1e → Ag. (sự khử)
Cho phản ứng hóa học: Cu + 2Ag+→ Cu2+ + 2Ag.
Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cu + 2Ag+→ Cu2+ + 2Ag.
Chất khử là Cu, chất oxi hóa là Ag+
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa:
Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu.
Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
Áp dụng quy tắc alpha hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu ta xác định được
Fe phản ứng được với dung dịch muối CuSO4
Phương trình hóa học:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Cho cặp oxi hóa khử sau: Mg2+/Mg và Cu2+/Cu. Phương trình hóa học của phản ứng theo chiều tự diễn biến từ các cặp oxi hoá – khử tương ứng đã cho là
Phương trình biểu diễn đúng:
Mg + Cu2+ ⟶ Mg2+ + Cu
TH
Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng –3,040 V. Những phát biểu liên quan đến cặp oxi hoá – khử M+/M nào sau đây là đúng?
(a) M là kim loại có tính khử mạnh.
(b) Ion M+ có tính oxi hoá yếu.
(c) M là kim loại có tính khử yếu.
(d) Ion M+ có tính oxi hoá mạnh.
Những phát biểu đúng là: (a), (b).
Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M (M là kim loại) bằng –3,040 V đây là giá trị tương đối thấp với cặp oxi hóa – khử của kim loại, chứng tỏ tính khử của kim loại M mạnh, tính oxi hóa của ion M+ yếu.
Cho pin điện hoá tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử ở điều kiện chuẩn: Pb2+/Pb và Zn2+/Zn với thể điện cực chuẩn tương ứng là 0,126 V và -0,762 V. Sức điện động chuẩn của pin là
Ta có
EoZn2+/Zn = -0,762 V < EoPb2+/Pb = -0,126 V
Vậy thanh Zn đóng vai trò là cực dương, còn thanh Pb đóng vai trò là cực âm.
Quá trình xảy ra ở mỗi điện cực:
Tại anode:
Zn → Zn2+ + 2e.
Tại cathode
Zn2+ + 2e → Pb
Sức điện động chuẩn của pin:
Sức điện động chuẩn của pin điện hoá gồm hai điện cực M2+/M và Ag+/Ag bằng 1,056 V. Kim loại nào dưới đây phù hợp với M.
Cho biết
Cặp oxi hóa – khử | Fe2+/Fe | Ni2+/Ni | Sn2+/Sn | Cu2+/Cu | Ag+/Ag. |
Thế điện cực chuẩn, V | -0,44 | -0,257 | -0,137 | +0,340 | +0,799 |
Sức điện động chuẩn của pin:
Vậy kim loại M là Ni thỏa mãn
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử Mg2+/Mg ; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu ; Ag+/Ag ; Hg2+/Hg lần lượt là –2,356 V; –0,762 V; 0,340 V ; 0,799 V và 0,853 V. E0(pin) = 1,615 V là suất điện động chuẩn của pin nào trong số các pin sau?
Vậy E0(pin) = 3,209 V là suất điện động chuẩn của pin Mg – Hg
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Tính oxi hóa của Fe3+ < Ag+
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
→ tính oxi hóa của Mn2+ < H+
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag):
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X có tính khử mạnh hơn H+ trong dãy điện hóa
→ loại đáp án Ag, Mg và Cu, Fe
Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 → Y có tính khử mạnh hơn Fe3+ trong dãy điện hóa
→ loại đáp án Mg, Ag
Phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Chất rắn Y gồm:
Al, Fe phản ứng với hai muối thu hai kim loại Cu, Ag
Al phản ứng với hai muối trước. Thu được ba kim loại → Fe dư
Sau phản ứng ba kim loại là Fe, Cu, Ag