Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố từ Sc (Z =21) đến Cu (Z=29) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm 9 nguyên tố từ Sc (Z =21) đến Cu (Z=29) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, thu được kết tủa có màu
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, thu được kết tủa có màu nâu đỏ
Phương trình hóa học
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế, …) là
Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế, …) là Cr
Nguyên tử manganese có số oxi hóa +4 trong hợp chất nào sau đây?
Trong phân tử MnO2: nguyên tử manganese có số oxi hóa +4
K2Mn+6O4
KMn+7O4
Mn+6SO4
Sắt được sử dụng để sản xuất nam châm trong các máy phát điện và nhiều thiết bị điện (loa, chuông, ti vi, máy tính, điện thoại, …) dựa trên tính chất nào sau đây?
Sắt được sử dụng để sản xuất nam châm trong các máy phát điện và nhiều thiết bị điện (loa, chuông, ti vi, máy tính, điện thoại, …) dựa trên tính nhiễm từ.
Cấu hình electron của ion Cu2+ là
Cấu hình electron của nguyên tử Cu là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 (hay [Ar]3d10 4s1).
Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Cu có thể nhường 2 electron để tạo cation Cu2+.
Cu ⟶ Cu2+ + 2e
⇒ Cấu hình electron của ion Cu2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
Viết gọn: [Ar]3d9.
Nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có electron hoá trị nằm ở phân lớp
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng [Ar]3d1÷10 4s1÷2. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có electron hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s.
Đồng kim loại được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện, … dựa trên tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?
Đồng kim loại được sử dụng để chế tạo dây dẫn điện, thiết bị điện, … dựa trên tính chất vật lí đặc trưng là dẫn điện tốt.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d bão hòa
Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường: s, p, d, f…Các electron trên cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
Phân lớp đã có đủ số electron tối đa được gọi là phân lớp electron bão hoà.
Cấu hình electron của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d94s2.
Tuy nhiên cấu hình này không bền vững, nhanh chóng chuyển thành cấu hình electron bão hòa bền vững hơn: 1s22s22p63s23p63d104s1.
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là
Chất phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Nguyên tố nào sau đây không thể hiện xu hướng có nhiều oxi hóa trong hợp chất?
Mg chỉ thể hiên số oxi hóa +2 trong hợp chất. Còn Mn, Fe, Cr đều có nhiều số oxi hóa trong hợp chất.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim lọai có độ cứng cao nhất là:
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có độ cứng cao nhất là Cr (8,5 so với kim cương là 10)
Oxide nào sau đây có màu trắng?
Al2O3: màu trắng
Fe2O3: màu đỏ
CuO: màu đen
Cr2O3: màu lục
Sắt là kim loại phổ biến thức 2 (Sau nhôm) trên vỏ Trái Đất do nguyên tử sắt thuộc loại nguyên tử bền. Số neutron có trong một nguyên tử sắt là:
Số neutron có trong một nguyên tử sắt là 30
Khi so sánh nguyên tử Ti với K, nhận định nào sau đây không đúng?
Ti có bán kính bé hơn K
Trong dung dịch K2Cr2O7 tồn tại cần bằng:
Cr2O72- (da cam) + H2O 2CrO42- (vàng) + 2H+
Cho vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển dần từ màu da cam sang màu vàng. Chất phù hợp với X là:
Khi nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì màu của dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 3,00 g mẫu quặng, xử lí theo một quỵ trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,2 M thì dùng hết 12,5 mL. Phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.
nKMnO4 = 0,2.0,0125 = 0,0025 mol
Phương trình hóa học:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Theo phương trình hóa học:
nFeSO4=5nKMnO4=5.0,0025=0,0125(mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFeCO3 = nFeSO4 = 0,0125 (mol)
⇒ mFeCO3 = 0,0125.116 = 1,45(g)
⇒ %mFeCO3 = 1,45 : 3 ≈ 48,3%
Dẫn luồng khí CO dư qua ống đựng một bột oxide sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 g sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 g kết tủa. Công thức phân tử của FexOy là:
nCaCO3 = 2: 100 = 0,02 mol
nFe = 0,84:56 = 0,015 mol
Phương trình phản ứng tổng quát:
FexOy + yCO xFe + yCO2
0,02
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02 (mol)
Ta có: nFe = = 0,015
x: y = 0,015 : 0,02 = 3 :4
Vậy công thức phân tử của oxide là Fe3O4
Đem nung hỗn hợp A gồm 2 kim loại: x mol Fe và 0,3 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 126,4 gam hỗn hợp B gồm 2 kim loại trên và hỗn hợp các oxide của chúng. Đem hoà tan hết lượng hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,6 mol SO2. Giá trị của x là
Ta có sơ đồ phản ứng:
Fe, Cu hỗn hợp B
Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe, 0,15 mol Cu và y mol O.
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
m hốn hợp B = 56x + 64.0,3 + 16y = 126,4 56x + 16y = 107,2 (1)
Quá trình cho electron:
Fe Fe3+ + 3e
x 3x
Cu Cu2+ + 2e
0,3 0,6 mol
Quá trình nhận electron
S+6 + 2e S+4
1,2 0,6
O + 2e O2-
y 2y
Áp dụng bảo toàn electron ta có: 3x + 0,6 = 1,2 + 2y 3x – 2y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có: x = 1,4; y = 1,8
Nung nóng 33,6 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mO2 = 46,4 – 33,6 = 12,8 gam ⇒ nO = 0,8 mol
Bảo toàn điện tích ta có:
nH+ = 2nO2- ⇒ nH+ = 0,8.2 = 1,6 mol
VHCl = 1,6: 2 = 0,8 L = 800 mL