Luyện tập Ôn tập chương 1 KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phát biểu đúng

    Trong công thức của ester RCOOR’, phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ester đơn chức có công thức chung là RCOOR’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc H, R’ là gốc hydrocarbon.

  • Câu 2: Nhận biết
    Số ester ứng với công thức phân tử C4H8O2

    Số ester ứng với công thức phân tử C4H8O2

    Hướng dẫn:

    Các công thức cấu tạo là:

    HCOOCH2CH2CH3

    HCOOCH(CH3)-CH3

    CH3COOCH2CH3

    CH3CH2COOCH3

    Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi của ester HCOOC2H5

    Tên gọi của ester HCOOC2H5

    Hướng dẫn:

    Tên gọi của ester đơn chức: RCOOR’

    Tên gốc R’ + tên gốc carboxylic acid

    Tên gọi của ester HCOOC2H5 là Ethyl formate

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức của benzyl acetate

    Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hòa nhài.

    Công thức của benzyl acetate là

    Hướng dẫn:

    Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hòa nhài. Công thức của benzyl acetate là CH3COOCH2C6H5 .

  • Câu 5: Thông hiểu
    Thứ tự tăng tăng dần nhiệt độ sôi

    Cho các chất có công thức hóa học sau:

    (1) CH3CHO

    (2) CH3COOH

    (3) C2H5OH

    (4) CH3COOCH3

    Thứ tự tăng tăng dần nhiệt độ sôi các chất từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

    Khi các chất có số C xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:

    Carboxylic acid > alcohol > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > hydrocarbon.

    Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn alcohol

    Aldehyde và ester không có liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi thấp

    Khối lượng CH3CHO < khối lượng CH3COOCH3

    Nhiệt độ sôi tăng dần là: CH3CHO < CH3COOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

  • Câu 6: Nhận biết
    Ester tác dụng với NaOH

    Ester nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ethyl alcohol?

    Hướng dẫn:

    Ester tác dụng với NaOH thu được ethyl alcohol là CH3COOC2H5

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức của X

    Ester X được tạo bởi methyl alcohol và formic acid. Công thức của X là

    Hướng dẫn:

    Methyl alcohol: CH3OH

    Formic acid: HCOOH

    C2H5OH + HCOOH \overset{H^{+},t^{o}\ }{\Leftrightarrow}HCOOC2H5

  • Câu 8: Thông hiểu
    Công thức của Y

    Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm sodium propionate và alcohol Y. Công thức của Y là:

    Hướng dẫn:

    Sodium propionate là C2H5COONa

    Thủy phân Ester C4H8O2 thu được C2H5COONa và alcohol Y là CH3OH

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Giá trị của m gần nhất

    Hỗn hợp E gồm ba ester đơn chức X, Y, Z (X, Y là đồng phân của nhau, đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,64 gam E thu được 1,36 mol CO2 và 0,82 mol H2O. Mặt khác, khi cho 25,64 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì số mol NaOH phản ứng là 0,34 mol, thu được alcohol T, aldehyde Q và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có nC = nCO2 = 1,36 mol

    nH = 2.nH2O = 1,64 mol

    Bảo toàn nguyên tố O ta có:

    \RightarrowmO = 25,64 – 1,36.12 – 1,64 = 7,68 gam

    \Rightarrow nO = 7,68 : 16 = 0,48 mol

    Ta có: nCOO- = \frac{1}{2}nO = 0,48 : 2 = 0,24 mol

    Do ester đơn chức

    \RightarrownE = nX + nY + nZ = 0,24 mol

    Ta có:

    nNaOH > nE do đó Z là ester của phenol

    Gọi a là số mol của X, Y và b là số mol của Z

    Ta có:

    a + b = 0,24 mol

    a + 2b = 0,34 mol

    Giải hệ ta được: a = nX + nY = 0,14 mol; b = nZ = 0,1 mol

    Giả sử ester X, Y có n nguyên tử C (n ≥ 4), ester Z có m nguyên tử C (m≥7)

    \Rightarrow 0,14n + 0,1m = 1,36 \Rightarrow 7n + 5m = 68

    Với giá trị n = 4, m = 8 thỏa mãn là nghiệm duy nhất

    Sản phẩm có 1 alcohol, 1 aldehyde, 2 muối nên các chất là:

    X: HCOO−CH2−CH=CH2

    Y: HCOO−CH=CH−CH3

    Z: HCOO−C6H4−CH3

    Muối gồm HCOONa (0,24 mol) và CH3C6H4-ONa (0,1 mol)

    mmuối = mHCOONa + mCH3C6H4-ONa = 29,32 gam

  • Câu 10: Vận dụng
    Giá trị của m của alcohol

    Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam ester đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam alcohol Z. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Công thức của ester đơn chức: RCOOR’

    Phương trình hóa học:

    RCOOR’ + NaOH \overset{t^{o}}{ightarrow} RCOONa + R’OH

    Vì mmuối > mester \Rightarrow MR’ < MNa = 23 \Rightarrow R’ = CH3 (15) \Rightarrow Alcohol Z: CH3OH

    Đặt NaOH = x

    \Rightarrow nCH3OH = x mol

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mester + mNaOH = m muối + malcohol

    \Leftrightarrow 14,8 + 40x = 16,4 + 32x \Rightarrow x = 0,2 mol

    \Rightarrow malcohol = 0,2.32 = 6,4 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Công thức cấu tạo X, Y lần lượt

    Hai hợp chất hữu cơ X và Y đều có khối lượng phân tử bằng 60 amu. X có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3. Y có khả năng phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    X và Y đều có khối lượng phân tử là 60 amu

    \Rightarrow X và Y có cùng công thức phân tử: C2H4O2.

    + X có khả năng phản ứng với Na; NaOH; Na2CO3 \Rightarrow X là axit.

    \Rightarrow X là CH3COOH.

    + Y phản ứng với NaOH đun nóng mà không phản ứng với Na \Rightarrow Y là ester.

    \Rightarrow Y là HCOOCH3.

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức của triolein

    Công thức của triolein là

    Hướng dẫn:

    Công thức của triolein là (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chất béo động vật

    Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa

    Hướng dẫn:

    Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn do chứa chủ yếu gốc acid béo no

  • Câu 14: Thông hiểu
    Dầu mỡ để lâu bị ôi

    Dầu mỡ để lâu bị ôi là do

    Hướng dẫn:

    Dầu mỡ để lâu bị ôi là do các gốc acid béo không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo chất có mùi khó chịu

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo được gọi chung là triglyceride,

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

    (d) Tristerin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

    Số phát biểu đúng:

    Hướng dẫn:

    Phát biểu (a), (b), (c) đúng

    d) sai vì

    Tristerin: (C17H35COO)3C3H5.

    Triolein: (C17H33COO)3C3H5

  • Câu 16: Vận dụng
    Khối lượng muối khan

    Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mX + mNaOH = mglycerol + mmuối

    \Rightarrowa = mX + mNaOH - mglixerol = 17,8+ 0,06. 40 – 0,02.92 = 18,36 (g)

  • Câu 17: Vận dụng
    Phát biểu nào sau đây sai

    Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam chất béo và 2 – 2,5 mL dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

    Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 -5 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

    Phát biểu nào sau đây sai:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng xà phòng hóa diễn ra bước 2 là phản ứng thuận nghịch sai vì phản ứng xà phòng hóa 1 chiều

    Do mỡ không tan nên phải khuấy đều liên tục để trộn lẫn hỗn hợp phản ứng.

    Dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn hơn xà phòng, mặt khác xà phòng lại ít tan trong dung dịch NaCl nên khi thêm vào xà phòng sẽ nổi lên.

  • Câu 18: Nhận biết
    Phần kị nước trong xà phòng

    Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là

    Hướng dẫn:

    Phần kị nước trong xà phòng và chất giặt rửa là gốc hydrocarbon dài

  • Câu 19: Nhận biết
    Phản ứng điều chế xà phòng

    Có thể dùng chất nào thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng

    Hướng dẫn:

    Có thể dùng Potassium hydroxide thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng

  • Câu 20: Nhận biết
    Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp

    Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là Muối sodium alkylsulfate (R-OSO3Na), sodium alkylbenzene sulfonate

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo