Luyện tập Tinh bột và cellulose KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất không bị phân hủy

    Chất nào sau đây không bị phân hủy

    Hướng dẫn:

    Monosaccharide: Là nhóm carbohydrate đơn giản nhất, không bị thuỷ phân.

    Ví dụ: glucose, fructose.

    Disaccharide: Là nhóm carbohydrate phức tạp hơn, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành hai phân tử monosaccharide.

    Ví dụ: saccharose, maltose

    Polysaccharide: Là nhóm carbohydrate phức tạp nhất, khi bị thuỷ phân hoàn toàn, mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide.

    Ví dụ: tinh bột, cellulose.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng tráng gương

    Chất tham gia phản ứng tráng gương là

    Hướng dẫn:

    Chất tham gia phản ứng tráng gương là fructose

  • Câu 3: Nhận biết
    Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide

    Cho 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, maltose, saccharose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate đã cho thuộc nhóm polysaccharide?

    Hướng dẫn:

    Có 2 chất thuộc nhóm polysaccharide: tinh bột và cellulose.

  • Câu 4: Nhận biết
    Đun nóng cellulose trong dung dịch acid vô cơ

    Đun nóng cellulose trong dung dịch acid vô cơ, thu được sản phẩm là

    Hướng dẫn:

    Cellulose bị thủy phân bởi enzyme hoặc acid (HCl hoặc H2SO4)

    Phản ứng thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose

    (C6H10O5)+ H2\overset{enzyme\ hoặc\
H^{+}}{ightarrow} C6H12O6 (glucose) 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định X và Y lần lượt

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → acetic acid. X và Y lần lượt là

    Hướng dẫn:

    X: glucose

    Y: ethylic alcohol

    (C6H10O5)+ H2\overset{enzyme\ hoặc\
H^{+}}{ightarrow} C6H12O6 (glucose) 

    C6H12O6 (glucose)  \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    C2H5OH + O2 \overset{enzym\ }{ightarrow} CH3COOH + H2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Tinh bột, cellulose, saccharose

    Tinh bột, cellulose, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, cellulose, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Trong các chất sau: acetic acid, glycerol, glucose, ethylic alcohol, cellulose. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

    Hướng dẫn:

    Các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở đây hoặc phải có gốc COOH là acid, hoặc phải có ít nhất 2 nhóm OH ở 2 carbon liền kề trở lên, do đó các chất thỏa mãn gồm acetic acid, glycerol, glucose.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận xét sai

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các gốc α-glucose.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phân biệt saccharose, tinh bột, cellulose

    Để phân biệt saccharose, tinh bột, cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là cellulose, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.

    Cho dung dịch iodine vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccharose.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Sản phẩm sau phản ứng thuỷ phân tinh bột lại phản ứng với Cu(OH)2

    Vì sao sản phẩm sau phản ứng thuỷ phân tinh bột lại phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng?

    Hướng dẫn:

    Do thuỷ phân tinh bột thu được glucose. Glucose phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng.

    Phương trình hoá học minh hoạ:

    (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2\overset{H^{+}{,t}^{o}}{ightarrow} nC6H12O6 (glucose)

    CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{o}}{ightarrow}CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

  • Câu 11: Nhận biết
    Liên kết giữa đơn vị β-glucose trong phân tử cellulose

    Liên kết giữa đơn vị β-glucose trong phân tử cellulose qua liên kết:

    Hướng dẫn:

    Cellulose có công thức phân tử (C6H10O5)n, cấu tạo từ một đơn vị β –glucose và 1 đơn vị qua liên kết β-1,4- glycoside

  • Câu 12: Nhận biết
    Cellulose không phản ứng

    Cellulose không phản ứng (hoặc không tan) trong tác nhân nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Cellulose không phản ứng (hoặc không tan) trong H2 có xúc tác Ni, to

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng của tinh bột

    Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ethylic alcohol 46° là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethylic alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL)

    Hướng dẫn:

    Ta có

    V_{rượu\ nguyên\ chất\ } =
\frac{5.46}{100} = 2,3\ lít

    \Rightarrow \ m_{C_{2}H_{5}OH\ } =
2,3.0,8 = 1,84\ kg = 1840\ gam

    Sơ đồ chuyển hóa

    (C6H10O5) \overset{enzyme\ hoặc\
H^{+}}{ightarrow} 2nC2H5OH

    162n                                    92n (gam)

    x                                        1840 (gam)

    Theo sơ đồ

    m_{tinh\ bột\ } = \frac{162n.1840}{92n}
= 3240\ gam

    Hiệu suất cả quá trình 72%

    {\Rightarrow m}_{tinh\ bột\ } =
\frac{3240}{72}.100 = 4500\ gam = 4,5\ kg

  • Câu 14: Vận dụng
    Giá trị của m

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm cellulose, tinh bột, glucose và saccharose cần 3,09875 lít O2 (đkc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nO2 = 3,09875 : 24,79= 0,125 mol

    Hỗn hợp gồm cellulose, tinh bột, glucose và saccharose đều thuộc nhóm Carbohydrate. Có công thức chung là Cn(H2O)m

    Phương trình đốt cháy:

    Cn(H2O)m + O2 \overset{t^{o}}{ightarrow} nCO2 + mH2O

    \RightarrownC = nO2 = 0,125 mol

    Khối lượng hợp chất là:

    m = mC + mH2O = 0,125.12 + 1,8 = 3,3 gam

  • Câu 15: Vận dụng
    Giá trị của m

     Lên men m gam tinh bột thành ethylic alcohol với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2\overset{H^{+}{,t}^{o}}{ightarrow} nC6H12O6 (glucose)

    C6H12O6 (glucose)  \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

    CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)

    0,25                     \leftarrow 0,25

    Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2  (2)

                      0,3            \leftarrow 0,15

    Ba(HCO3)2 → H2O + CO2 ↑ + BaCO3 ↓

    0,15                      \leftarrow 0,15

    nBaCO3 đẩu = 49,25: 197 = 0,25 mol

    nBaCO3 sau = 29,55 : 197 = 0,15 mol

    Tổng số mol CO2 ở phản ứng (1) và (2) là

    nCO2 = nCO2 (1) + nCO2 (2) = 0,25 + 0,3 = 0,55 mol

    ntinh bột = 0,55 : 2 = 0,275 mol

    Hiệu suất là 81%. Khối lượng tinh bột cần dùng

    mtinh bột = 0,275.162 : 81% = 55 gam

  • Câu 16: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng:

    Hướng dẫn:

    Thủy phân tinh bột thu được fructose và glucose sai vì không tạo fructose

    Thủy phân cellulose thu được glucose đúng

    Cả cellulose và tinh bột đều có phản ứng tráng gương sai vì không có phản ứng tráng bạc

  • Câu 17: Nhận biết
    Ứng dụng của cellulose

    Ứng dụng nào sau đây không phải là của cellulose:

    Hướng dẫn:

    Chế biến dược phẩm không phải của cellucose

  • Câu 18: Thông hiểu
    Số phát biểu không đúng

    Cho các phát biểu sau:

    1) Thành phần chính của tinh bột là amylose.

    2) Các gốc α-glucose trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết α -1,4- glycoside và α -1,6- glycoside.

    3) Tinh bột và Cellulose đều là polime có cấu trúc không phân nhánh.

    4) Tinh bột và Cellulose đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước Schweizer.

    5) Cellulose được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ acetate.

    6) Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh.

    7) Các hợp chất glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose đều chứa alcohol trong phân tử.

    Số phát biểu không đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) sai, inh bột gồm amylose và amylopectin, tạo bởi nhiều đơn vị a-glucose liên kết với nhau.

    (2) đúng

    (3) sai, tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh ở liên kết α -1,6- glycoside

    (4) sai, tinh bột không tan trong dung dich nước schweizer

    (5) đúng

    (6) sai, bông có thành phần là Cellulose, iodine không làm Cellulose chuyển sang màu tím mà chỉ làm tinh bột chuyển sang màu tím.

    (7) đúng

  • Câu 19: Vận dụng
    Giá trị của m

    Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác là H2SO4 đặc, nóng . Để có 29,7 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là?

    Hướng dẫn:

    ncellulose trinitrate = 29,7 : 297 = 0,1 kmol

    Phương trình hóa học

    [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc)  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

    Theo phương trình phản ứng:

    nHNO3 = 3. ncellulose trinitrate = 3.0,1 = 0,3 kmol

    Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên

    mHNO3 = 0,3.63 : 90% = 21 kg

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Thể tích ethylic alcohol

    Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ethylic alcohol) từ gạo (chứa 81% tinh bột). Tinh bột chuyển hóa thành ethylic alcohol qua 2 giai đoạn: Tinh bột → glucose → alcohol.

    Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/mL. Thể tích ethylic alcohol 460 thu được từ 10 kg gạo là

    Hướng dẫn:

    Ta có sơ đồ phản ứng

    (C6H10O5)n (tinh bột)  \overset{H =
80\%}{ightarrow} nC6H12O6 (glucose)  \overset{H = 80\%}{ightarrow} 2nC2H5OH

    mtinh bột = 10.0,81 = 8,1 kg

    → n tinh bột = 8,1: 162 = 0,05 kmol

    → nalcohol = 2.ntinh bột = 0,05.2 = 0,1 kmol

    Vì quá trình sản xuất có hiệu suất

    \Rightarrow nancol thực tế thu được = nalcohol lí thuyết. %H = 0,1. (0,8. 0,8) = 0,064 (Kmol) = 64 (mol)

    \Rightarrow malcohol thực tế = 64. 46 = 2944 (g)

    Thể tích alcohol là:

    V_{alcohol} = \ \frac{m}{d} =
\frac{2944}{0,8} = 3680\ mL = 3,68\ L

    Độ\ rượu = \ \frac{V_{alcohol}}{V_{dung\
dịch\ alcohol}}.100

    \Rightarrow V_{dung\ dịch\ alcohol} = \
\frac{V_{alcohol}}{V_{dung\ dịch\ alcohol}}.100 = \frac{3,68}{46}.100 =
8\ l

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo