Luyện tập Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhóm A bao gồm các nguyên tố

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p

  • Câu 2: Nhận biết
    Kim loại sau đây thuộc nhóm IIA

    Kim loại sau đây thuộc nhóm IIA

    Hướng dẫn:

    Kim loại thuộc nhóm IA: Lithium, potassium, francium.

    Kim loại thuộc nhóm IIA: magnesium

  • Câu 3: Thông hiểu
    Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

    Cho nguyên tố có kí hiệu là 12X. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

    Hướng dẫn:

    X (Z = 12): [Ne]3s23s2

    Vậy X ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron); nhóm IIA (do có 2 electron hóa trị, nguyên tố s)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố

    Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p63s1

    Ta thấy electron cuối cùng được điền vào phân lớp s nên nguyên tố thuộc họ nguyên tố s.

  • Câu 5: Nhận biết
    Liên kết kim loại

    Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do

    Hướng dẫn:

    Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.

  • Câu 6: Nhận biết
    Mạng tinh thể lập phương tâm khối

    Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    Hướng dẫn:

    Kim loại kiềm có kiểu mạng lập phương tâm khối

    Be, Mg có kiểu mạng lục phương ;

    Ca, Sr có kiểu mạng lập phương tâm mặt;

    Ba có kiểu mạng lập phương tâm khối.

  • Câu 7: Nhận biết
    Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương

    Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là:

    Hướng dẫn:

    Các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lục phương là Zn

  • Câu 8: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các nhận xét sau:

    (1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    (2) Các nguyên tố s, d, f thường là kim loại.

    (3) Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị đều có sự dùng chung electron.

    (4) Liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (4) sai vì Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại.

  • Câu 9: Nhận biết
    Mạng lập phương tâm mặt

    Kim loại nào sau đây có kiểu mạng lập phương tâm mặt

    Hướng dẫn:

    Kim loại nào sau đây có kiểu mạng lập phương tâm mặt là Ca

  • Câu 10: Nhận biết
    Mạng lục phương

    Kim loại nào sau đây có kiểu mạng lục phương

    Hướng dẫn:

    Kim loại nào sau đây có kiểu mạng lục phương Mg

  • Câu 11: Nhận biết
    Mạng lập phương tâm mặt

    Dãy các kim loại có cùng kiểu mạng lập phương tâm mặt là

    Hướng dẫn:

    Dãy các kim loại có cùng kiểu mạng lập phương tâm mặt là Ca, Sr. Cu.

  • Câu 12: Nhận biết
    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là

    Hướng dẫn:

    Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là 1

  • Câu 13: Nhận biết
    Các nguyên tố kim loại

    Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố kim loại thường

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • Câu 14: Nhận biết
    Nguyên tử kim loại

    Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại

    Hướng dẫn:

    Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại 1s22s22p63s23p1

  • Câu 15: Thông hiểu
    Các nguyên tử kim loại trên có số electron ở lớp ngoài cùng là 1

    Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Zn. Các nguyên tử kim loại trên có số electron ở lớp ngoài cùng là 1 electron là:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tử kim loại trên có số electron ở lớp ngoài cùng là 1 (như Na, Cu), 2 (như Mg, Fe, Zn), 3 (như Al).

  • Câu 16: Vận dụng
    Khối lượng muối

    Hòa tan hoàn toàn 23,1 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,9 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Số mol H2 là nH2 = 0,9:2 = 0,45 (mol)

    Phương trình hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑ (1)

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (2)

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong dung dịch x, y > 0

    nH2 = x + y = 0,45

    mhh = 24x + 65y = 23,1

    Giải hệ phương trình: x = 0,15 mol ; y = 0,3 mol

    Khối lượng muối:

    m = 0,15.95 + 0,3.136 = 55,05 gam

  • Câu 17: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Hòa tan 4,32 gam một kim loại hóa trị II trong 150 mL dung dịch H2SO4 1,5M. Muốn trung hòa acid dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 90 mL dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại cần tìm là R.

    Phương trình phản ứng

    R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)

    nH2SO4 = 1,5.0,15 = 0,225 (mol);

    nNaOH = 0,09.1 = 0,09 (mol)

    Theo phương trình (2) ta có:

    nH2SO4 = \frac{1}{2}nNaOH = 0,09:2 = 0,045 mol

    Số mol H2SO4 phản ứng (1) là:

    nH2SO4 (1) = nH2SO4 – nH2SO4 (2)

    = 0,225 – 0,045 = 0,18 mol

    Từ phương trình (1)

    nR = nH2SO4 (1) = 0,18 mol

    MR = 4,32 : 0,18 = 24 gam/mol.

    Kim loại là Mg

  • Câu 18: Vận dụng
    Kim loại R

    R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 21,06 gam R tác dụng với 30 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 34,68 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là:

    Hướng dẫn:

    Ta có nHCl = 0,24 mol

    Xét các phản ứng:

    R + HCl → RCl + \frac{1}{2}H2

    R + H2O → ROH + \frac{1}{2}H2

    nCl- = nHCl  = 0,24 mol;

    mR = 21,06 gam

    Trong 34,68 gam chất rắn bao gồm ROH và RCl

    ⇒ mrắn = mR+ + mCl- + mOH-

    → 34,68 = 21,06 + 0,24.35,5 + 17. nOH-

    → nOH- = 0,3 mol

    n= nCl- + nOH-= 0,24 + 0,3 = 0,54 mol

    \RightarrowMR = 21,06 : 0,54 = 39 gam/mol

    ⇒ R là kim loại K

  • Câu 19: Vận dụng
    Các kim loại nhóm IIA

    X, Y là 2 muối carbonate của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 7,437 lít khí CO2 (đkc). Các kim loại nhóm IIA là:

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,3 mol

    Gọi công thức chung của 2 kim loại là: R

    RCO3 + H+ → R2+ + CO2 + H2O

    nRCO3 = nCO2 = 0,3 mol

    \Rightarrow M_{hỗn\ hợp} = \
\frac{28,4}{0,3} = 94,6 ⇒ R = 34,6

    ⇒ 2 Kim loại là: Mg (24); Ca (40)

  • Câu 20: Vận dụng
    Xác định tên của hai kim loại

    Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được 7,437 lít khí (đkc) và dung dịch A. Xác định tên của hai kim loại đó:

    Hướng dẫn:

    Gọi R là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA, R cũng là nguyên tử khối trung bình

    của hai kim loại.

    2R + 2H2O → 2ROH + H2 ↑

    0,6                                  0,3

    nH2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 (mol)

    Theo phương trìn: nR = 0,6 mol

    R = 20,2:0,6 = 33,67

    Vì hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.

    Vậy ta có: R1 = 23 (Na) < R = 33,67 < R2 = 39 (K)

    Dựa vào bảng tuần hoàn hai kim loại đó là Na, K

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (55%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo