Ở điều kiện thường, tính chất vật lí chung của kim loại là
Ở điều kiện thường các kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim
Ở điều kiện thường, tính chất vật lí chung của kim loại là
Ở điều kiện thường các kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim
Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra
+ Tính dẫn nhiệt của các kim loại được giải thích bằng sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể
+ Kim loại có tính dẻo do các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhau nhờ lực hút tĩnh điện giữa chúng với các electron hoá trị tự do.
+ Khi một hiệu điện thế được áp vào thanh kim loại, các electron tự do trong mạng tinh thể sẽ di chuyển thành dòng từ phía cực âm về cực dương.
+ Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh, gọi là ánh kim.
Vậy tính cứng của kim loại không phải do các electron tự do gây ra
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính dẫn điện từ trái sang phải là
Bạc (Ag) là kim loại dẫn điện tốt nhất, tiếp sau bạc là đồng (Cu), vàng (Au) và nhôm (Al), .. Tuy nhiên, nhôm và đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện hơn.
Tính chất đặc trưng của kim loại là
Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất khí
Cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra chất khí H2
Phương trình phản ứng
Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)
Các kim loại từ Cu đến Au trong dãy điện hóa không đẩy được H2 ra khỏi dung dịch của các acid như HCl, H2SO4 loãng
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch muối
Kim loại Cu hoạt động hoá học mạnh hơn kim loại Ag nên có thể đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối của nó.
Phương trình hoá học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Ca, Li, Mg, Ag, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
Hầu hết các kim lọa nhóm IA, IIA có tính khử mạnh, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường giải phóng H2.
Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại?
Au là kim loại dẻo nhất
Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch và ống nghiệm (3) một mẩu Ag. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm
Ag không phản ứng với dung dịch CuSO4
Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì Na sẽ phản ứng với nước trước để tạo thành dung dịch kiềm
Cho đinh sắt vào dung dịch copper(II) sulfate. Khi đó sắt (Fe) đóng vai trò là chất khử, copper(II) sulfate (CuSO4) đóng vai trò là chất oxi hóa.
Fe(s) + Cu2+(aq) ⟶ Fe2+(aq) + Cu(s)
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là
HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr
Vậy dãy kim loại phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là Cu, Ag, Mg
Để hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Zn, ta có thể sử dụng một lượng dư dung dịch
Ta có tính khử: Zn > Cu > Fe2+
Tính oxi hóa: Zn2+ < Cu2+ < Fe3+
Do đó Zn, Cu tan hết trong dung dịch FeCl3 dư
Đốt cháy hỗn hợp Zn, Cu và Ag trong bình khí oxygen dư. Hỗn hợp rắn thu được hòa tan vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Dung dịch X là:
Hỗn hợp rắn thu được là: CuO, ZnO, Ag
Phương trình phản ứng:
2Cu + O2 2CuO
2Zn + O2 2ZnO
Hòa tan vào dung dịch HCl chỉ có CuO, ZnO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Vậy dung dịch X gồm CuCl2, ZnCl2 và chất rắn Y là Ag
Cho phản ứng sau: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra quá trình là
Cho phản ứng sau: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra quá trình là kim loại Fe khử ion Ag+ thành kim loại Ag
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
Phương trình phản ứng
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là: MgO, BaSO4
Ngâm đinh sắt sạch trong 200 mL dung dịch CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:
Đặt nCuSO4 = x mol.
Phương trình phản ứng
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
x ← x → x (mol)
Khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam
mFe tăng = mCu - mFe pứ
64x - 56x = 1,6
8x = 1,6 x = 0,2 mol.
CM CuSO4 = 0,2:0,2 = 1,0M.
Một thanh kim loại M hóa trị II được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?
nCuSO4 ban đầu = 0,5.1 = 0,5 mol
nCuSO4 sau = 0,3.1 = 0,3 mol
nCuSO4 phản ứng = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol
Phương trình thu gọn
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
0,2 0,2 → 0,2 (mol)
Khối lượng tăng của kim loại: m = mCu – mM tan = 0,2.( 64 – MM) = 1,6
M = 56 gam/mol.
Kim loại cần tìm là Fe
Hoà tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 mL dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và H2SO4 0,42M thu được dung dịch X và 14,50215 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
nH2 = 0,585 mol;
nHCl = 0,75 mol;
nH2SO4 = 0,21 mol
nH+ = 0,75 + 0,21.2 = 1,17 = 2nH2 Acid phản ứng vừa đủ
Bảo toàn khối lượng:
mkim loại + mHCl + mH2SO4 = mmuối khan + mH2
mmuối khan = 11,61 + 0,75.36,5 + 0,21.98 – 0,585.2 = 58,395 gam
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là:
nFe3+ = 0,06 mol
Phương trình thu gọn
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ (1)
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe (2)
Ta nhận thấy: 1,68 < 0,06.56 = 3,36
Sau phản ứng dung dịch muối chưa phản ứng hết
nFe sinh ra sau phản ứng = 1,68:56 = 0,03 (mol)
(2) nFe = nMg = 0,03 (mol)
(1) nMg = nFeCl3 = 0,03 (mol)
nMg = 0,03 + 0,03 = 0,06 (mol)
mMg = 0,06 . 24 = 1,44 gam.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Al ở dạng bột vào 200mL dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 7,84 gam chất rắn A gồm 2 kim loại và dung dịch B. Để hòa tan hoàn toàn chất rắn A cần dùng ít nhất bao nhiêu mL dung dịch HNO3 2M, biết rằng phản ứng sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO?
Chất rắn sau phản ứng gồm 2 kim loại Cu và Fe dư, Al phản ứng hết
nCu = nCuSO4 = 0,2.0,525 = 0,105 mol
mCu = 0,105.64 = 6,72 gam
mFe dư = m rắn A – mCu = 7,84 – 6,72 = 1,12 gam
nFe dư = 1,12 : 56 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng
Fe (dư) + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +2H2O (1)
→ nHNO3 = 4.nFe dư = 0,08 mol
nFe3+= nFe = 0,02 mol
Ta chú ý phản ứng: Cu khử Fe3+ thành Fe2+
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ (2)
⇒ nCu phản ứng (2) = nFe3+ = 0,01 mol
Để HNO3 cần dùng là tối thiểu thì cần dùng 1 lượng hòa tan vừa đủ 0,105 – 0,01 = 0,095 mol Cu
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (3)
Từ đây tính được số mol HNO3
nHNO3 (3) = 0,095. = 0,253 mol
→ Tổng số mol HNO3 đã dùng:
nHNO3 = nHNO3 (1) + nHNO3 (3) = 0,08 + 0,253 = 0,333 mol
VHNO3 = 0,333:2 = 0,16667 lít = 166,67 mL