Polymer là
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên
Polymer là
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên
: Đặc tính nào sau đây không phải của polymer?
Tính chất vật lí:
Các polymer thường là chất rắn, không nóng chảy hoặc nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng.
Polymer không có nhiệt độ nóng chảy nhất định
Hầu hết polymer không tan trong nước, một số tan được trong dung môi hữu cơ.
Nhiều polymer có tính dẻo (nhựa); một số polymer có tính đàn hồi (cao su); một số polymer khác thường dai, bền và dễ kéo sợi. Nhiều polymer không dẫn điện nhưng có một số polymer có tính bán dẫn.
Polymer nào sau đây có tính đàn hồi?
Polymer có tính đàn hồi là: Polyisoprene
Sản phẩm trùng hợp propylene CH3–CH=CH2 là
Sản phẩm trùng hợp propylene CH3–CH=CH2 là polypropylene (PP)
Polypropylene (PP) được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
Polypropylene (PP) được tổng hợp từ monomer propylene có công thức cấu tạo CH3-CH=CH2
Chất nào sau đây không phải là hợp chất polymer?
Chất không phải là hợp chất polymer là Lipide
Polymer nào sau đây không chứa nguyên tố nitrogen trong thành phần phân tử?
Polymer không chứa nguyên tố nitrogen trong thành phần phân tử là PVC
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer là
Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử có phân tử khối lớn (polymer).
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polymer là CH2=CH2
Poly(methyl methacrylate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Poly(methyl methacrylate) (PMM) được tổng hợp từ monomer methyl methacrylate
Có công thức CH2=C(CH3)-COO-CH3
Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi
Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi polyethylene
Ethylene polyethylene
Trùng hợp vinyl chloride thu được polymer có tên gọi là
Trùng hợp vinyl chloride thu được polymer có tên gọi là Poly(vinyl chloride)
Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là nước)
poly(etylen terephthalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa glycol và terephthalat
nHOOC−C6H4−COOH + nHO−CH2−CH2−OH −(CO−C6H4−CO−O−CH2−CH2−O−)n + 2nH2O
Trùng hợp 6,1975 lít C2H4 (đkc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polymer thu được là:
nC2H4 = 6,1975 : 24,79 = 0,25 mol
Hiệu suất phản ứng là 90%
⇒ nC2H4 phản ứng = 0,25.0,9 = 0,225 mol
Khối lượng polymer thu được là
⇒ mpolymer = mC2H4 phản ứng = 0,225.28 = 6,3 gam
Cho các polymer: polyethylene, poly(methyl methacrylate), polybutadiene, Polystyrene, poli(vinyl acetate) và tơ nylon-6,6. Trong các polymer trên, số polymer có thể bị thủy phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm là.
Những polymer có thể bị thủy phân trong môi trường acid và môi trường kiềm là
Có nhóm chức ester trong phân tử
Có nhóm chức amin trong phân tử
Những polymer có thể bị thủy phân trong dung dịch acid và dung dịch kiềm là: poly(methyl methacrylate), poli(vinyl acetate) và tơ nylon-6,6.
Tên gọi của polymer có công thức (–CH2–CH=CH–CH2–)n là
Tên gọi của polymer có công thức (–CH2–CH=CH–CH2–)n là Polystyrene
Polyisoprene có công thức cấu tạo là
Polyisoprene có công thức cấu tạo là [–CH2–C(CH3)=CH–CH2–]n
Một polymer X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polymer này là 625. Polymer X là?
Polymer có
= 62,5
Trong phân tử có chứa nguyên tố chlorine
Gọi công thức X là CxHyCl⇒ 12x + y = 62,5 – 35,5 = 27
X có công thức phân tử là C2H3Cl
→ Polymer X là (-CH2-CHCl-)n (PVC)
Đem trùng ngưng x kg acid ε-aminocaproic thu được y kg polymer và 8,1 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của x là
nH2N–(CH2)5–COOH → [–NH–(CH2)5–CO–]n + nH2O
nH2O = 8,1: 18 = 0,45 kmol
⇒ nacid = 0,45 kmol
Vì H = 90%
⇒ x = 0,5.131 = 65,5 kg.
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam PE (polyethylene) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/L của dung dịch Ca(OH)2 là:
nC2H4 = 4,2 : 28 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O
Theo phương trình phản ứng
⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol
mdd tăng = mCO2 + mH2O − mCaCO3 = 3,6 g
⇒ mCaCO3 = 0,3.44 + 0,3.18 – 3,6 = 15 g
⇒ nCaCO3 = 0,15 mol < nCO2
⇒ Có hiện tượng tạo HCO3- ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,075 mol
⇒ nCa(OH)2 = 0,3 mol
⇒ CM Ca(OH)2 = 0,3 : 2 = 0,15 M
PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → PVC
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đkc) cần lấy
để điều chế ra 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chiếm 80% methane)
mCH2=CHCl = mPVC = 106
nCH2=CHCl = 106 : 62,5 = 16 000 mol
Bản chất của phản ứng
2CH4 → C2H2 → CH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n
nCH4 lí thuyết = 2.nCH2=CHCl = 2.16 000 = 32 000 mol
Hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20%
nCH4 thực tế = 32 000:20% = 160 000 mol
Thể tích khí thiên nhiên cần lấy:
Vkhí thiên nhiên = 160 000.24,79:80% = 495800 lít = 4958 m3