Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng?
Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, kim loại nhóm IA có ít electron hoá trị nhất.
Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng?
Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, kim loại nhóm IA có ít electron hoá trị nhất.
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào?
Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 giảm dần:
+ MgSO4 tan trong nước;
+ CaSO4, SrSO4 ít tan trong nước;
+ BaSO4 không tan trong nước.
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion magnesium và ion calcium.
Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm:
Tính chất vật lí của đơn chất nhóm IA:
Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs.
Các kim loại nhóm IA đều dễ nóng chảy và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại nhóm khác.
Các kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ (đều là kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít.
Do có liên kết kim loại yếu nên các kim loại nhóm IA có độ cứng thấp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo).
Cacskim loại kiềm đều có độ dẫn điện cao nhưng kém hơn nhiều so với Ag
Có 4 dung dịch trong 4 lọ mất nhãn: Ammonium Sulphate, ammonium chloride, sodium sulfate, sodium hydroxide. Nếu chỉ được phép dung một thuốc thử để nhận biết 4 chất lỏng trên ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
4 dung dịch gồm: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, NaOH.
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 ống nghiệm chứa các dung dịch trên:
+) Có kết tủa trắng và khí mùi khai (làm quỳ ẩm chuyển màu xanh) là ống nghiệm chứa (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O.
+) Có khí mùi khai (làm quỳ ẩm chuyển màu xanh) là ống nghiệm chứa NH4Cl.
NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3↑ + H2O.
+) Có kết tủa trắng là ống nghiệm chứa Na2SO4.
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
+) Không có hiện tượng gì là NaOH.
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Đun sôi nước trong cốc một thời gian lâu thu được nước thuộc loại nào:
Khi đun sôi: 2HCO3 → CO32- + CO2 + H2O
Mol 0,05 → 0,025
Ta thấy:
Tổng số mol Ca2+ , Mg2+ = 0,02 + 0,01 = 0,03 mol > số mol CO32- (0,025 mol)
Trong dung dịch sau khi đun có Ca2+, Mg2+ và Cl-
Đây là loại nước cứng vĩnh cửu.
Trong các phát biểu sau về độ cứng của nước.
a) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
b) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu)
c) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước.
d) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Số phát biểu đúng là:
a) đúng M(HCO3)2 MCO3↓ + CO2↑ + H2O
b) đúng
M2+ + CO32- → MCO3↓
c) Sai
d) đúng Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 có thấy:
Phương trình phản ứng
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 +2H2O
Hòa tan 1,8 gam muối RSO4 vào nước được dung dịch X. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch X cần 20 mL dung dịch BaCl2 0,75M. R là kim loại nào dưới đây?
nBaCl2 = 0,02.0,75 = 0,015 mol
Phương trình tổng quát:
RSO4 + BaCl2 → RCl2 + BaSO4
0,015 0,015 (mol)
MRSO4 = 1,8 : 0,015 = 120 gam/mol
⇒ R + 96 = 120 ⇒ R = 24 là Mg
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH , Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
Phương trình phản ứng
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O.
Vậy có 6 phản ứng tạo ra kết tủa
Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:
nBaCO3 = 11,82 :197 = 0,06 (mol)
nCaCO3 = 7 :100 = 0,07 (mol)
Phương trình phản ứng
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O (1)
Dung dịch X có chứa Na2CO3 và NaHCO3 dư vì cùng phản ứng với BaCl2 dư và CaCl2 dư đun nóng thu được số mol CO32- khác nhau
Dung dịch X + BaCl2:
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl (2)
0,06 ← 0,06 (mol)
⇒ nNa2CO3 = nBaCO3 = 0,06 (mol)
Dung dịch X + CaCl2 dư, đun nóng
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 (3)
0,02 ← (0,07 - 0,06)
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl (4)
0,07 ← 0,07 (mol)
nNa2CO3(3) = nNa2CO3(4) – nNa2CO3 có sẵn = 0,07 – 0,06 = 0,01 (mol)
⇒ Trong 2 lít X:
nNa2CO3 = 0,06.2 = 0,12 (mol);
nNaHCO3 = 0,02.2=0,04 (mol)
Từ (1): nNaOH = nNa2CO3 = 0,12 (mol) ⇒ mNaOH = 0,12.40 = 4,8 (g) = m
Từ (1): nNaHCO3 PƯ = nNa2CO3 = 0,12 (mol)
⇒ ∑nNaHCO3 = nNaHCO3 pư + nNaHCO3 dư = 0,12 + 0,04 = 0,16 (mol)
⇒ CM NaHCO3 = 0,16 : 2 = 0,08 (M) = a
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Na tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2
X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O
X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
Nhận thấy đáp án X đều là hợp chất muối carbonate MCO3, X1 là MO.
X2 + H2O → X2.
X2 là M(OH)2
Để X2 + Y → X + Y2 + H2O và X2 + 2Y → X + Y2 + H2O thì chỉ có 1 trường hợp thỏa mãn là muối carbonate.
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O.
Vậy 2 muối X, Y cần tìm là CaCO3, NaHCO3
Thạch cao nào sau đây dùng để đúc tượng?
Thạch cao nung dùng để đúc tượng bó bột
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được 300 mL dung dịch X có pH = 13. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl rồi cô cạn thì thu được 2,665 gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có pH = 13 ⇒ [OH-] = 0,1
⇒n(OH-) = 0,1.0,3 = 0,03 mol
Quá trình:
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Phản ứng trung hòa:
OH- + H+ → H2O
Có: n(H+) = n(OH-) = 0,03 mol
⇒ n(Cl-) = 0,03 mol
Số gam muối là:
mmuối = mkim loại + m(Cl-)
⇒ mkim loại = 2,665 – 0,03.35,5 = 1,6 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 7,437 lít khí CO2 (đkc) vào 250 mL dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
nCO2 = 0,3 mol
nBa(OH)2 = 0,25 mol nOH- = 0,5 mol
xét tỉ lệ mol
1 <
Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Gọi x, y lần lượt là số mol của BaCO3 và Ba(HCO3)2
x + y = nBa2+ = 0,25 (1)
Bảo toàn nguyên tố C :
x + 2y = nC = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được
⇒ x = nBaCO3 = 0,2 mol, y = nBa(HCO3)2 = 0,05 mol
⇒ CMBa(HCO3)2 = 0,05 : 0,25 = 0,2 M
Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đkc) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, thu được 22,1 gam sản phẩm rắn X. Thể tích khí Cl2 có trong V lít hỗn hỗn khí là
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có
mO2 + mCl2 = mX – mkim loại
mO2 + mCl2 = 22,1 – 2,7 – 3,6 = 15,8 gam
Gọi số mol O2, Cl2 lần lượt là x, y mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron
3 . nAl + 2.nMg = 4 . nO2 + 2. nCl2
3.0,1 + 2.0,15 = 4x + 2y
4x + 2y = 0,6 (1)
Tổng khối lượng của hỗn hợp khí bằng 15,8 gam
32x + 71y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2) x = 0,05; y = 0,2
VCl2 = 0,2 . 24,79 = 4,958 lít.
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là:
Phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp là
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?
Muối Na2CO3 không bị nhiệt phân
Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
Kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) có kiểu tinh thể lập phương tâm khối
Kim loại kiềm thổ: Be, Mg (lục phương); Ca, Sr (lập phương tâm diện); Ba (lập phương tâm khối)