Luyện tập Ester – Lipid KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hợp chất thuộc ester

    Hợp chất nào sau đây thuộc loại ester?

    Hướng dẫn:

    Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. Trong đó R’ là gốc hydrocarbon.

    Vậy hợp chất thuộc loại ester là: CH3CH2COOCH3

  • Câu 2: Nhận biết
    Số đồng phân este ứng với phân tử C3H6O2

    Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:

    Hướng dẫn:

    Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

    HCOOCH2CH3

    CH3COOCH3

    Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

    Công thức:

    Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi ester CH3COOC2H5

    Tên gọi của ester CH3COOC2H5

    Hướng dẫn:

    Tên gọi của ester đơn chức: RCOOR’

    Tên gốc R’+ tên gốc carboxylic acid

    Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là Ethyl acetate

  • Câu 4: Nhận biết
    Chất nào có nhiệt độ sôi nhỏ nhất

    Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi nhỏ nhất?

    Hướng dẫn:

    Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là CH3COOCH3

    Vì các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiều so với các alcoho và carboxyl acid có phân tử khối tương đương.

  • Câu 5: Nhận biết
    Thủy phân ester trong dung dịch NaOH

    Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?

    Hướng dẫn:

    Sodium formate: HCOONa.

    HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

  • Câu 6: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của X

    Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    Ester đơn chức có dạng RCOOR'.

    Từ muối CH3COONa ⇒ R là gốc CH3.

    Từ alcohol C2H5OH ⇒ R' là gốc C2H5

    ⇒ Ester X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5

  • Câu 7: Nhận biết
    Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid

    Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng

    Hướng dẫn:

    Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng ester hóa

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}{SO}_{4\
đặc,}t^{o}}{\Leftrightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 8: Nhận biết
    Công thức chung ester no, đơn chức, mạch hở

    Công thức ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

    Hướng dẫn:

    Công thức ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Công thức Ethyl propionate

    Ethyl propionate ester có mùi thơm của dứa

    Công thức Ethyl propionate là

    Hướng dẫn:

    Công thức Ethyl propionate là C2H5COOC2H5

  • Câu 10: Thông hiểu
    Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate

    Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    C2H5COOC2H5 + NaOH →  C2H5COONa + C2H5OH

    HCOOC2H5 + NaOH →  HCOONa + C2H5OH

    →  Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 alcohol.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Thủy phân ester X

    Thủy phân ester X có công thức C4H8O2, thu được ethyl alcohol. Tên gọi của X là

    Hướng dẫn:

    Thủy phân ester X có công thức C4H8O2, thu được ethyl alcohol

    \Rightarrow X CH3COOC2H5 có tên gọi là Ethyl acetate

  • Câu 12: Thông hiểu
    Giá trị V

    Để phản ứng vừa đủ với 11,1 gam CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    nNaOH phản ứng = nCH3COOCH3 = 11,1:74 = 0,15 mol

    VNaOH = 0,15: 0,5 = 0,3 lít

  • Câu 13: Vận dụng
    Hiệu suất của phản ứng

    Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2 g acetic acid và 15,2 g isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH với xúc tác là H2SOđặc thu được 14,16 g dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên

    Hướng dẫn:

    n_{CH_{3}COOH} =
\frac{m_{CH_{3}COOH}}{M_{CH_{3}COOH}\ } = \frac{16,2}{60} = 0,27\
mol

    n_{isoamyl\ alcohol} = \frac{m_{isoamyl\
alcohol}}{M_{isoamyl\ alcohol}\ } = \frac{15,2}{88} = 0,173\
mol

    Phương trình phản ứng:

    (CH3)2CHCH2CH2OH + CH3COOH \overset{H_{2}{SO}_{4\
đặc,}t^{o}}{\Leftrightarrow}  CH3COOCH2CH2CH(CH3)+ H2O

    0,173 0,27 (mol)

    Xét tỉ lệ mol theo phương trình phản ứng

    \frac{n_{CH_{3}COOH}}{1} =
\frac{0,27}{1} > \frac{n_{isoamyl\ alcohol}}{1} =
\frac{0,173}{1}

    Vậy CH3COOH còn dư, (CH3)2CHCH2CH2OH phản ứng

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nIsoamyl acetate = nisoamyl alcohol = 0,173 mol

    \Rightarrow mIsoamyl acetate = 0,173.130 = 22,49 gam

    Hiệu suất phản ứng điều chế là:

    H = \ \frac{m_{isoamyl\ acetate\ thực\
tế}}{m_{isoamyl\ acetate\ lý\ thuyết}}.100 = \frac{14,16}{22,49}.100 =
62,96\%

  • Câu 14: Vận dụng
    Công thức phân tử của Y

    Đốt cháy hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 8,6765 lít khí O2, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích đo ở đkc, xác định công thức phân tử của Y

    Hướng dẫn:

    nO2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol

    nCO2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO2

    Khi đốt cháy hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở thì

    nH2O = nCO2 = 0,3 mol

    Bảo toàn nguyên tố O: 

    2nester + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

    ⇒ nester = (2.0,3 + 0,3 – 2.0,35) : 2 = 0,1 mol

    Số nguyên tử C có trong phân tử Y là:

    n =
\frac{n_{CO_{2}}}{n_{ester}}\mathbf{=}\frac{0,3}{0,1}\mathbf{=}3

    Vậy công thức phân tử của Y là: C3H6O2

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Chọn phát biểu đúng

    Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất rắn Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được dimethyl ether. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Z tạo CH3OCH3 ⇒ Z: CH3OH ⇒ X: C2H2(COOCH3)2: CH2=C(COOCH3)2

    Hoặc CH3OOC-CH=CH-COOCH3

    T tác dụng với HBr tạo ra 2 sản phẩm ⇒ T, X chứa C=C bất đối xứng ⇒ X: CH2=C(COOCH3)2

    Y:  CH2=C(COONa)2: C4H2O4Na2 ⇒ T: CH2=C(COOH)2

    Chất T không có đồng phân hình học ⇒ Đúng vì  CH2=C(COOH)2 không có đồng phân hình học

    Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3 ⇒ Sai vì X tác dụng với H2 tỉ lệ mol 1:1

    Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2 ⇒ Sai vì Y có công thức C4H2O4Na2 

    Chất Z làm mất màu dung dịch bromine ⇒ Sai vì Z không làm mấ màu dung dịch bromine

  • Câu 16: Nhận biết
    Phát biểu đúng

    Hãy chọn phát biểu đúng về lipid

    Hướng dẫn:

    Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực

  • Câu 17: Nhận biết
    Chất không phải acid béo

    Chất không phải acid béo là

    Hướng dẫn:

    Acid béo là carboxylic acid đơn chức có mạch carbon dài, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn

    Chất không phải acid béo là acetic acid

  • Câu 18: Nhận biết
    Số nguyên tử hydrogen

    Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Stearic acid là:

    Hướng dẫn:

    Stearic acid: CH3(CH2)16COOH

    Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Stearic acid là: 36

  • Câu 19: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Tripalmitin không có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen vì là chất béo có gốc acid no

    Chất béo bị thủy phân trong môi trường acid và môi trường kiềm

  • Câu 20: Vận dụng
    Giá trị m

    Thủy phân hoàn toàn 106,8 gam tristearin trong môi trường kiềm thu được m gam glycerol. Giá trị m là:

    Hướng dẫn:

    ntristearin = 106,8 : 890 = 0,12 mol

    (C17H35COO)3C3H5  + 3NaOH → 3C17H35COONa  + C3H5(OH)3

    Từ phương trình hóa học

    \Rightarrow nglycerol = ntristearin = 0,12 mol

    \Rightarrow mglycerol = 0,12.92 = 11,04 gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo