Hợp chất nào sau đây thuộc loại ester?
Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. Trong đó R’ là gốc hydrocarbon.
Vậy hợp chất thuộc loại ester là: CH3CH2COOCH3
Hợp chất nào sau đây thuộc loại ester?
Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm carboxyl (-COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester. Trong đó R’ là gốc hydrocarbon.
Vậy hợp chất thuộc loại ester là: CH3CH2COOCH3
Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
HCOOCH2CH3
CH3COOCH3
Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Công thức:
Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5) = 23-2 = 2 đồng phân
Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là
Tên gọi của ester đơn chức: RCOOR’
Tên gốc R’+ tên gốc carboxylic acid
Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là Ethyl acetate
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi nhỏ nhất?
Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là CH3COOCH3
Vì các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau nên nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiều so với các alcoho và carboxyl acid có phân tử khối tương đương.
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?
Sodium formate: HCOONa.
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
Ester đơn chức có dạng RCOOR'.
Từ muối CH3COONa ⇒ R là gốc CH3–.
Từ alcohol C2H5OH ⇒ R' là gốc C2H5–
⇒ Ester X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOC2H5
Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol và acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng ester hóa
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Công thức ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
Công thức ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)
Ethyl propionate ester có mùi thơm của dứa
Công thức Ethyl propionate là
Công thức Ethyl propionate là C2H5COOC2H5
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Phương trình phản ứng
C2H5COOC2H5 + NaOH → C2H5COONa + C2H5OH
HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→ Sản phẩm thu được gồm 2 muối và 1 alcohol.
Thủy phân ester X có công thức C4H8O2, thu được ethyl alcohol. Tên gọi của X là
Thủy phân ester X có công thức C4H8O2, thu được ethyl alcohol
X CH3COOC2H5 có tên gọi là Ethyl acetate
Để phản ứng vừa đủ với 11,1 gam CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
nNaOH phản ứng = nCH3COOCH3 = 11,1:74 = 0,15 mol
VNaOH = 0,15: 0,5 = 0,3 lít
Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2 g acetic acid và 15,2 g isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH với xúc tác là H2SO4 đặc thu được 14,16 g dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên
Phương trình phản ứng:
(CH3)2CHCH2CH2OH + CH3COOH CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
0,173 0,27 (mol)
Xét tỉ lệ mol theo phương trình phản ứng
Vậy CH3COOH còn dư, (CH3)2CHCH2CH2OH phản ứng
Theo phương trình phản ứng ta có:
nIsoamyl acetate = nisoamyl alcohol = 0,173 mol
mIsoamyl acetate = 0,173.130 = 22,49 gam
Hiệu suất phản ứng điều chế là:
Đốt cháy hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở Y cần dùng 8,6765 lít khí O2, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí CO2. Biết rằng các thể tích đo ở đkc, xác định công thức phân tử của Y
nO2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol
nCO2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát: CnH2nO2
Khi đốt cháy hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở thì
nH2O = nCO2 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
2nester + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nester = (2.0,3 + 0,3 – 2.0,35) : 2 = 0,1 mol
Số nguyên tử C có trong phân tử Y là:
Vậy công thức phân tử của Y là: C3H6O2
Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất rắn Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được dimethyl ether. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
Z tạo CH3OCH3 ⇒ Z: CH3OH ⇒ X: C2H2(COOCH3)2: CH2=C(COOCH3)2
Hoặc CH3OOC-CH=CH-COOCH3
T tác dụng với HBr tạo ra 2 sản phẩm ⇒ T, X chứa C=C bất đối xứng ⇒ X: CH2=C(COOCH3)2
Y: CH2=C(COONa)2: C4H2O4Na2 ⇒ T: CH2=C(COOH)2
Chất T không có đồng phân hình học ⇒ Đúng vì CH2=C(COOH)2 không có đồng phân hình học
Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3 ⇒ Sai vì X tác dụng với H2 tỉ lệ mol 1:1
Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2 ⇒ Sai vì Y có công thức C4H2O4Na2
Chất Z làm mất màu dung dịch bromine ⇒ Sai vì Z không làm mấ màu dung dịch bromine
Hãy chọn phát biểu đúng về lipid
Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
Chất không phải acid béo là
Acid béo là carboxylic acid đơn chức có mạch carbon dài, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn
Chất không phải acid béo là acetic acid
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Stearic acid là:
Stearic acid: CH3(CH2)16COOH
Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Stearic acid là: 36
Phát biểu nào sau đây đúng?
Tripalmitin không có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen vì là chất béo có gốc acid no
Chất béo bị thủy phân trong môi trường acid và môi trường kiềm
Thủy phân hoàn toàn 106,8 gam tristearin trong môi trường kiềm thu được m gam glycerol. Giá trị m là:
ntristearin = 106,8 : 890 = 0,12 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Từ phương trình hóa học
nglycerol = ntristearin = 0,12 mol
mglycerol = 0,12.92 = 11,04 gam