Luyện tập Nguyên tố nhóm IA KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    So sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì

    Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi so sánh kim loại nhóm IA với các kim loại khác trong cùng chu kì, kim loại nhóm IA có ít electron hoá trị nhất.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Muối bị tách ra khỏi dung dịch

    Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:

    NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl

    Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành NaHCO3 tồn tại cân bằng sau:

    NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl

    Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là NaHCO3.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhóm IA là 1s1

  • Câu 4: Thông hiểu
    Các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất

    Các nguyên tố kim loại nhóm IA không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì:

    Hướng dẫn:

    Vì kim loại nhóm IA có giá trị thế điện cực chuẩn rất nhỏ nên các kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hay nói cách khác là kim loại nhóm IA hoạt động hóa học mạnh, chúng dễ dàng kết hợp với những chất khác để tạo thành hợp chất. Do đó trong tự nhiên kim loại nhóm lA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi

    Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại có xu hướng

    Hướng dẫn:

    Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs

    Kim loại

    Nhiệt độ nóng chảy (oC)

    Nhiệt độ sôi (oC)

    Khối lượng riêng (g/cm3)

    Độ cứng

    Li

    180,5

    1341

    0,534

    0,6

    Na

    97,8

    881

    0,968

    0,5

    K

    63,4

    759

    0,89

    0,4

    Rb

    39,3

    691

    1,532

    0,3

    Cs

    28,4

    668

    1,878

    0,2

  • Câu 6: Nhận biết
    Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA

    Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

    Hướng dẫn:

    Kim lọai nhóm IA gồm: Li, Na, K, Rb, Cs

  • Câu 7: Nhận biết
    Nội dung không đúng

    Nội dung nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IA?

    Hướng dẫn:

    Tính chất vật lí của đơn chất nhóm IA:

    + Trong nhóm IA, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs.

    + Các kim loại nhóm IA đều dễ nóng chảy và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại nhóm khác.

    + Các kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ (đều là kim loại nhẹ) do có bán kính nguyên tử lớn và cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít.

    + Do có liên kết kim loại yếu nên các kim loại nhóm IA có độ cứng thắp (đều mềm, có thể cắt bằng dao, kéo).

  • Câu 8: Nhận biết
    Quá trình Solvay sản xuất soda gồm có mấy giai đoạn

    Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước. Quá trình Solvay sản xuất soda gồm có mấy giai đoạn chính?

    Hướng dẫn:

    Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính:

    Giai đoạn tạo NaHCO3:

    NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 + NH4Cl

    Khi làm lạnh, NaHCO3 kết tinh và được lọc, tách khỏi hệ phản ứng.

    Giai đoạn tạo Na2CO3:

    2NaHCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} Na2CO3 + CO2 + H2O

  • Câu 9: Nhận biết
    Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp

    Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn.

    2NaCl + 2H2O \overset{đpdd}{ightarrow} 2NaOH + Cl2 + H2

  • Câu 10: Nhận biết
    Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium chloride

    Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium chloride.

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của sodium chloride là: Chế tạo thuốc nổ đen

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số thí nghiệm tạo ra chất khí

    Cho các thí nghiệm sau:

    a) Cho một mẩu kim loại sodium vào cốc nước.

    b) Sục khí CO2 vào dung dịch KOH.

    c) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn Na2CO3.

    d) Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa sẵn KHCO3.

    e) Cho một lượng NaHCO3 rắn vào ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.

    Số thí nghiệm tạo ra chất khí là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng các thí nghiệm

    a) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    b) 2CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    c) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

    d) HCl + KHCO3 → KCl + H2O + CO2

    e) 2NaHCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} Na2CO3 + CO2 ↑+ H2O

    Vậy số thí nghiệm tạo ra chất khí là: 4

  • Câu 12: Thông hiểu
    Để bảo quản các kim loại kiềm

    Để bảo quản các kim loại kiềm, người ta cần phải

    Hướng dẫn:

     Kim loại nhóm IA dễ tác dụng với hơi nước, với oxygen có trong không khí nên trong phòng thí nghiệm Na và K thường được bảo quản trong dầu hoả.

    Do alcohol có thể tác dụng được với kim loại nhóm IA, nên không thể ngâm trong ethanol

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nhận biết ion kim loại nhóm IA

    Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu tím là hợp của

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều không có màu. Tuy nhiên, đốt nóng hợp chất của chúng trên ngọn lửa không màu làm ngọn lửa có màu đặc trưng:

    Hợp chất của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía;

    Hợp chất của Na: ngọn lửa có màu vàng;

    Hợp chất của K: ngọn lửa có màu tím.

  • Câu 14: Nhận biết
    Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, ở cực âm xảy ra quá trình

    Hướng dẫn:

    Quá trình oxi hoá, quá trình khử xảy ra ở mỗi điện cực:

    Tại anode : 2Cl- ightarrow Cl2 + 2e

    Tại cathode: 2H2O + 2e ightarrow 2OH- + H2
    Phương trình hoá học của phản ứng điện phân

    2NaCl + 2H2O \overset{đpdd}{ightarrow} 2NaOH + Cl2 + H2

    Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, ở cực âm xảy ra quá trình khử phân tử H2O

  • Câu 15: Nhận biết
    Tên của Na2CO3

    Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Tên của Na2CO3 là:

    Hướng dẫn:

    Tên của Na2CO3 là sodium carbonate.

  • Câu 16: Vận dụng
    Giá trị của V

    Trung hòa V mL dung dich NaOH 1M bằng 100 mL dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    nHCl = 1.0,1= 0,1 (mol)

    \Rightarrow Theo phương trình: nNaOH = nHCl = 0,1 (mol)

    \Rightarrow Vdd NaOH = 0,1:1 = 0,1 (lit) = 100 mL

  • Câu 17: Vận dụng
    Khối lượng muối

    Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoá học của phản ứng điện phân

    2NaCl + 2H2O \overset{đpdd}{ightarrow} 2NaOH + Cl2 + H2

    Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là

    n_{e\ trao\ đổi\ \ } = \ \frac{It}{F} =
\ \frac{1,61.60.60}{96500} = 0,06\ mol

    Ta luôn có: 

    nNaOH = ne trao đổi = 0,06 mol

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

    Ta có nH+ = nOH- → phản ứng xảy ra vừa đủ

    → mmuối = 0,03. 142 = 4,26 gam

  • Câu 18: Vận dụng
    Số mol CO2

    Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 mL dung dịch HCl 1M vào 200 mL dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

    Hướng dẫn:

    nH+ = 0,06.1 = 0,06 mol

    nCO32- = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    nHCO3- = 0,2.0,2 = 0,04 mol

    Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:

    CO32-     +      H+         → HCO3(1)

    0,04 ightarrow 0,04 → 0,04 (mol)

    nH+ dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol

    HCO3-        +   H+      →  CO+ H2O (2)

    0,02  ←  0,02 → 0,02 (mol)

    Sau phản ứng (2) HCO3- còn dư:

    nHCO3- dư = nHCO3- ban đầu – nHCO3- phản ứng = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol

    Vậy số mol COlà 0,02 mol.

  • Câu 19: Vận dụng
    Thành phần phần trăm về khối lượng của A

    Cho 6,72 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 3,9664 lít H2 (đkc). Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

    Hướng dẫn:

    nH2 = 3,9664 : 24,79 = 0,16 mol

    Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là R

    Phản ứng xảy ra

    R + H2O→ ROH + \frac{1}{2}H2

    nM = 2nH2 = 0,32 mol

    \Rightarrow M = 6,72:0,32 = 21

    \Rightarrow Li (7) < M(21) <  K (39)

    Vậy kim loại kiềm còn lại là Li

    Gọi số mol của K và Li lần lượt là x và y:

    Ta có theo đề bài:

    \left\{ \begin{matrix}
39x + 7y = 6,72\  \\
x + y = 0,32 \\
\end{matrix} \Rightarrow ight. x = 0,14; y = 0,18

    mLi = 0,18.7 = 1,26 gam

    %mLi = 1,26:6,72.100% = 18,75%

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng

    Khi cho 200 mL dung dịch KOH 1M vào 200 mL dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 13,05 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,2. 1 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học:

    KOH + HCl → KCl + H2O (1)

    Trường hợp 1: Giả sử KOH hết; HCl hết hoặc dư

    Theo phương trình hóa học: nKCl = nKOH = 0,2 mol

    \Rightarrow mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 > 13,05.

    Loại trường hợp này

    Trường hợp 2: HCl hết, KOH dư

    Gọi số mol HCl là x mol

    \Rightarrow nKCl = nHCl = x mol = nKOH pư

    \Rightarrow nKOH dư = 0,2 – x (mol)

    Chất tan trong X gồm KCl: x mol và KOH: 0,2 – x mol.

    Ta có 13,05 = 74,5.x + 56.(0,2 – x)

    1,85 = 18,5x

    → x = 0,1 mol

    CM (HCl) = 0,1 : 0,2 = 0,5M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo