Nguyên tắc đề điều chế kim loại là
Nguyên tắc đề điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
Mn+ + ne → M
Nguyên tắc đề điều chế kim loại là
Nguyên tắc đề điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
Mn+ + ne → M
Kim loại nào sau đây tồn tại ở dạng đơn chất
Kim loại tồn tại ở dạng đơn chất vàng
Nhôm trong quặng bauxite (Al2O3), sắt trong quặng pyrite (FeS2)…Na tồn tại ở dạng hợp chất
Thành phần chính của khoáng vật calcite là
Thành phần chính của khoáng vật calcite là CaCO3
Quặng sắt pyrite có thành phần chính là
Quặng sắt pyrite có thành phần chính là FeS2
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện
Dãy gồm các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện Hg, Cu, Ag
Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3
2Al2O3 4Al + 3O2 ↑
Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxide nào sau đây ?
H2 khử được CuO theo phương trình:
CuO + H2 Cu + H2O
Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Số kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
Các kim loại chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy là Al, Na, Mg ...
Kim loại nào sau đây từng được sản xuất vẫn được tái chế sử dụng nhiều nhất ở Việt nam
Hiện nay, khoảng 75% tổng lượng nhôm từng được sản xuất vẫn đang được sử dụng.
Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện?
Phương pháp thủy luyện là dùng những dung dịch thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN, … để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại, tách phần không tan ra khỏi dung dịch.
Dãy kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân chloride của nó?
Để điều chế các kim loại như K, Na, Ca, Mg … người ta điện phân muối chloride của chúng ở trạng thái nóng chảy do các kim loại này hoạt động hoá học rất mạnh.
Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Trong công nghiệp, Na được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy NaCl
2NaCl 2Na + Cl2
Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cryolite trong quá trình điện phân:
Vai trò của cryolite trong quá trình điện phân:
+ Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy;
+ Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3;
+ Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al2O3 nóng chảy.
Những kim loại hoạt động trung bình và yếu như: Zn, Fe, Sn, Pb, Cu … thường được điều chế bằng phương pháp
Những kim loại hoạt động trung bình và yếu như: Zn, Fe, Sn, Pb, Cu … thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 32 gam chất rắn A và 6,1975 lít khí B (đkc) có tỉ khối so với hydrogen là 20,4. Giá trị của m là:
Gọi số mol của CO và CO2 lần lượt là x, y
nkhí = 0,25 mol
Mhỗn hợp khí = 20,4.2 = 40,8 gam/mol
Ta có hệ phương trình
nCO phản ứng = nCO2 = 0,2 mol
mCO2 = 0,2.44 = 8,8 gam
mCO phản ứng = 0,2.28 = 5,6 gam
Bảo toàn khối lượng
mCO phản ứng + mX = mA + mCO2
mX = 32 + 8,8 – 5,6 = 35,2 gam
Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 17,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt:
Nếu Ag+ phản ứng hết
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,1 ← 0,2 → 0,2
mtăng = 0,2.108 – 0,1.56 = 16 < 17,6
Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phần
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
x → x → x
mtăng = 64x – 56x = 8x
Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là:
mtăng = 16 + 8x = 17,6 x = 0,2 mol
mkim loại bám vào = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,2.64 = 34,4 gam.
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 7,437 lít khí CO (đkc). Giá trị của m là?
Khi oxide bị khử bởi CO:
nO(oxide) = nCO = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
3nFe2O3 = nO(oxide) = 0,3 mol
nFe2O3 = 0,1 mol
m = 160.0,1 = 16 gam
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
Ta có sơ đồ
CO + O (oxide) → CO2
H2 + O (oxide) → H2O
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng oxygen trong oxide kim loại bị tách ra:
Ta có:
moxygen(oxide) = m chất rắn giảm = 0,32 gam
Theo sơ đồ trên:
nX = nO (oxide) = 0,32 : 16 = 0,02 mol
Vhỗn hợp = 0,02.24,79 = 0,4958 L
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 gam chất rắn. Giá trị của m là:
nFe3+ = 0,06 mol
Phương trình thu gọn
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ (1)
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe (2)
Ta nhận thấy: 1,68 < 0,06.56 = 3,36
Sau phản ứng dung dịch muối chưa phản ứng hết
nFe sinh ra sau phản ứng = 1,68:56 = 0,03 (mol)
(2) nFe = nMg = 0,03 (mol)
(1) nMg = nFeCl3 = 0,03 (mol)
nMg = 0,03 + 0,03 = 0,06 (mol)
mMg = 0,06 . 24 = 1,44 gam.
Điện phân 200 mLdung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 22,7 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất cùa N+5). Giá trị của t là
Ta có: nAgNO3 = 0,2 mol
2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + O2 (1)
Khi cho Fe vào Y thu được hỗn hợp kim loại chứng tỏ trong Y có chứa AgNO3 dư
Gọi x là số mol của Ag+ phản ứng
y là số mol của Ag+ dư
Ta có: x + y = 0,2 mol (1)
2AgNO3 + H2O → 2Ag + 2HNO3 + O2 (2)
x mol x mol
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên Fe dư, dung dịch chỉ gồm Fe2+
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (3)
x x mol
Fe + 2Ag+ → 3Fe2+ + 2Ag (4)
y y y mol
mFe dư = mFe ban đầu – mFe phản ứng = 16,8 – ( x + y).56 = 16,8 – 21x -28y
m hỗn hợp = mAg (4) + mFe (dư)
22,7 = 108y + 16,8 – 21x -28y
5,9 = -21x + 80y
x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Ta có