Câu 1. Tìm các từ ngữ địa phương trong đoạn trích ở SGK.
Gợi ý:
Từ ngữ Nam bộ |
Từ ngữ toàn dân |
thẹo |
sẹo |
dễ sợ |
sợ |
lặp bặp |
lập bập |
ba |
bố |
kêu |
gọi |
đâm |
trở nên |
đũa bếp |
đũa cả |
nói trổng |
nói trống không |
vô |
vào |
bữa sau |
Hôm sau |
lui cui |
cắm cúi, lúi húi |
nhắm |
ước chừng |
dáo dác |
nháo nhác |
giùm |
giúp |
Câu 2. Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ kêu ở câu nào là từ địa phương, từ kêu ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
Gợi ý:
Câu 3. Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? (Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990)
Gợi ý:
Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), dứa (thơm), má, u (mẹ), mận (quả roi)...
Câu 4. Hãy điền các từ địa phương tìm được ở các bài tập 1, 2, 3 và các từ toàn dân tương ứng vào bảng tổng hợp theo mẫu sau đây.
Gợi ý:
Từ địa phương |
Từ toàn dân tương ứng |
vô ba má nói trổng thẹo kêu trái |
vào bố, cha mẹ nói trống không sẹo gọi quả |
Câu 5. Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây:
a. Có nên để nhân vật Thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
b. Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
Gợi ý:
a. Không nên để cho nhân vật Thu (Chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân vì Thu còn nhỏ, giao tiếp trong phạm vi nhỏ hẹp, chưa biết nhiều đến các từ toàn dân.
b. Trong lời kể, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương, nó có tác dụng làm nên màu sắc địa phương của tác phẩm. Tuy nhiên, tác giả cũng có ý thức không lạm dụng từ ngữ địa phương để không gây khó khăn cho người đọc.