Luyện tập viết hợp đồng

Soạn bài

I. Ôn tập lý thuyết

1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?

Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.

2. Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lý?

  • Tường trình;
  • Biên bản;
  • Báo cáo;
  • Hợp đồng.

Văn bản có tính pháp lí: biên bản, hợp đồng.

3. Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày ra sao?

- Phần mở đầu:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ
  • Tên hợp đồng
  • Thời gian, địa điểm
  • Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên ký hợp đồng.

- Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.

- Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ ký, họ tên của đại diện các bên tham gia ký kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).

4. Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?

Lời văn số liệu của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.

II. Luyện tập

Câu 1. Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?

a. 

  • Hợp đồng có giá trị từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… (1)
  • Hợp đồng có giá trị một năm. (2)

b. 

  • Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ. (1)
  • Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mỹ. (2)

c. 

  • Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (1)
  • Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (2)

d. 

  • Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
  • Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)

Gợi ý:

a. Chọn cách diễn đạt (1) vì thời gian được xác định cụ thể, rõ ràng.

b. Chọn cách diễn đạt (2) vì xác định chính xác loại tiền mà bên B cần thanh toán.

c. Chọn cách diễn đạt (2) vì diễn đạt rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.

d. Chọn cách diễn đạt (2) vì diễn đạt cụ thể, rõ ràng.

Câu 2. Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin trong SGK.

Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.

Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số: … do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…

Đối tượng: Chiếc xe đạp mini Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000đ.

Thời gian thuê: 3 ngày đêm.

Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm.

Gợi ý:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP

Ngày… tháng… năm….

Tại:….

Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.

Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số: … do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…

Nội dung: Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê xe đạp với các điều khoản sau:

Bên A cho bên B thuê chiếc xe đạp mini Nhật màu tím, trị giá 1.000.000 đ.

Thời gian thuê: 3 ngày đêm

Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm

Nếu bên B làm mất xe hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.

(Kí tên)

Câu 3. Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.

Gợi ý:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG

Ngày… tháng… năm….

Tại:….

I. Đại diện hộ gia đình:

Ông: …

Địa chỉ: …

Điện thoại : …

Tài khoản: …

Mã số thuế: …

Là chủ hộ kinh doanh, sản xuất…

II. Đại diện người lao động:

Chúng tôi là: …

Địa chỉ: …

Nghề nghiệp: ...

III. Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với nội dung sau :

Điều 1

(Số người lao động được thuê)

Điều 2

Công việc thực hiện: …

Điều 3

(Thời hạn hợp đồng)

Thời gian làm việc: 8 tiếng/ngày.

Người lao động được nghỉ vào chủ nhật hàng tuần.

Điều 4

Tiền lương: …

Chế độ bảo hiểm…

Hợp đồng này gồm hai bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một bản.

(Kí tên)

Câu 4. Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT

Mã số Hợp đồng: …………….

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,

Chúng tôi gồm:

Bên bán điện (Bên A):

Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:

Điều 1. Các nội dung cụ thể

Điều 2. Những thỏa thuận khác

Điều 3. Điều khoản thi hành

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

(Kí tên)

  • 876 lượt xem
Sắp xếp theo