I. Thành phần chính và thành phần phụ
1. Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu; nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần.
- Thành phần chính của câu:
- Thành phần phụ của câu:
2. Hãy phân tích thành phần của các câu sau trong SGK:
a.
b.
c.
II. Các thành phần biệt lập
1. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu.
- Các thành phần biệt lập của câu là:
- Dấu hiệu: Thành phần biệt lập dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu (tình thái); bộc lộ tâm lý của người viết (cảm thán) để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp (gọi - đáp); bổ sung một số chi chi tiết cho nội dung chính của câu (phụ chú).
2. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích ở SGK là thành phần gì của câu.
Gợi ý:
a. có lẽ: tình thái
b. ngẫm ra: tình thái
c. dừa xiêm thấp... vỏ hồng: phụ chú
d. bẩm: gọi - đáp; có khi: tình thái
e. ơi: gọi - đáp
I. Câu đơn
1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu đơn sau đây:
Gợi ý:
a.
b.
c.
d.
e.
2. Trong những đoạn trích ở SGK, câu nào là câu đặc biệt?
Các câu đặc biệt là:
a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chủ...
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c.
II. Câu ghép
1. Hãy tìm câu ghép trong các đoạn trích trong SGK:
Gợi ý:
a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
c. Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con bên ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
d. Còn nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
e. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
2. Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép tìm được ở bài tập 1.
Gợi ý:
a. Quan hệ bổ sung
b. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
c. Quan hệ tiếp nối
d. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
e. Quan hệ mục đích - kết quả
3. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép trong SGK là quan hệ gì?
Gợi ý:
a. quan hệ tương phản
b. quan hệ bổ sung
c. quan hệ giải thiết - kết quả
4. Từ mỗi cặp câu đơn sau đây, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tương phản, nhượng bộ (theo chỉ dẫn) bằng quan hệ từ thích hợp.
a.
b.
III. Biến đổi câu
1. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích trong SGK.
Gợi ý:
Các câu rút gọn:
2. Trong các câu ở SGK (trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê), những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em, tác giả tác câu như vậy để làm gì ?
Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:
a. Và làm việc có khi suốt đêm.
b. Thường xuyên.
c. Một dấu hiệu chẳng lành.
2. Hãy biến đổi các câu trong SGK thành câu bị động.
Gợi ý:
a. Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra từ khá sớm.
b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau
1. Tìm những câu nghi vấn trong đoạn trích dưới đây? Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có được dùng để hỏi không?
Gợi ý:
- Câu nghi vấn:
- Các câu nghi vấn trên được dùng để hỏi.
2. Trong các đoạn trích sau đây, những câu nào là câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì?
a.
b.