Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới KNTT

Bài học: Quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số thế giới được Khoahoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy Địa lí 10 sách kết nối tri thức.

1. Quy mô dân số

- Từ khoảng giữa thế kỉ XX, dân số tăng rất nhanh (bùng nổ dân số), nhưng gần đây đã tăng chậm lại.

- Năm 2020: Dân số thế giới là 7,8 tỉ người.

- Dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia, khu vực.

QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 – 2050
(đơn vị: tỉ người)

2. Gia tăng dân số

a. Gia tăng dân số tự nhiên

  • Tỉ suất sinh thô:

- Cho biết cứ 1000 dân có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong năm.

- Tỉ suất sinh thô đang có xu hướng giảm ở cả nhóm nước phát triển và đang phát triển.

  • Tỉ suất tử thô:

- Cho biết cứ 1000 dân thì có bao nhiêu người chết trong năm.

- Tỉ suất tử thô trên thế giới đang có xu hướng giảm.

  • Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:

- Là mức chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Tỉ suất gia tăng tự nhiên dân số của toàn thế giới đang xu hướng giảm, vì thế, số dân thế giới tăng chậm lại.

b. Gia tăng dân số cơ học

- Tỉ suất nhập cư: Số người nhập cư đến một lãnh thổ trên năm, tính bình quân trên 1000 dân của lãnh thổ đó.

- Tỉ suất xuất cư: Số người xuất cư của một lãnh thổ trên năm, tính bình quân trên 1000 dân của lãnh thổ đó.

- Gia tăng dân số cơ học: chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.

- Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng tới số dân trên phạm vi toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng quốc gia.

c. Gia tăng dân số thực tế

Gia tăng dân số thực tế là tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học (%). Đây là thước độ phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số.

d. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số

 Nhân tố Tác động
 Điều kiện tự nhiên và môi trường sống

 - Điều kiện tự nhiên và môi trường sống thuận lợi góp phần tăng mức nhập cư và ngược lại.

 - Thiên tai, dịch bệnh làm tăng mức tử vong, mức xuất cư.

Điều kiện kinh tế - xã hội

 - Nhìn chung, trình độ phát triển kinh tế và mức sống cao làm giảm mức sinh, mức xuất cư và ngược lại.

 - Tập quán, tâm lí xã hội, cơ cấu tuổi và giới tính tác động đến mức sinh, mức tử vong.

 - Chính sách về dân số ảnh hưởng đến mức sinh, mức di cư.

3. Cơ cấu dân số

a. Cơ cấu sinh học

  • Cơ cấu dân số theo giới tính

- Biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ giữa nam và nữ) hoặc tỉ số giới tính (cứ 100 nữ thì tương ứng với bao nhiêu nam).

- Thay đổi theo thời gian, khác nhau giữa các nước, khu vực, phụ thuộc vào chiến tranh, tình hình phát triển kinh tế, quan niệm xã hội,…

- Tác động đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội…

  • Cơ cấu dân số theo tuổi

- Biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân

- Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi, 10 – 14 tuổi hoặc không đều nhau như: 0 – 14 tuổi, 15 – 64 tuổi, 65 tuổi trở lên.

 - Thể hiện tổng hợp về tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

Người ta thể hiện cơ cấu dân số sinh học bằng biểu đồ, gọi là tháp dân số (tháp tuổi).

Các loại tháp dân số đặc trưng trên thế giới, năm 2020

b. Cơ cấu xã hội

  • Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:

- Phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư.

- Là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng dân số của một khu vực, một quốc gia.

  • Cơ cấu dân số theo lao động:

- Biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội.

- Có thể phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế hoặc phân chia số lao động, hoạt động trong ba khu vực kinh tế.

Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nhóm nước thu nhập thấp và thu nhập cao
Câu trắc nghiệm mã số: 63115,63114,63113,63112,63111
  • 90 lượt xem
Sắp xếp theo