Địa lí ngành giao thông vận tải KNTT

Bài học: Địa lí ngành giao thông vận tải được Khoahoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy Địa lí 10 sách kết nối tri thức.

1. Vai trò, đặc điểm

a. Vai trò

- Trong kinh tế: vận chuyển nguyên, nhiên liệu, vật tư kĩ thuật,... đến nơi sản xuất và sản phẩm đến nơi tiêu thụ; thúc đẩy sản xuất, kết nối các ngành kinh tế.

Vận tải mía đến nơi sản xuất Vận tải đường đến nơi tiêu thụ

- Đời sống xã hội: Phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư, kết nối địa phương, tăng cường an ninh quốc phòng, thúc đẩy quá trình hội nhập.

- Gắn kết giữa phát triển kinh tế xã phát triển xã hội.

b. Đặc điểm

- Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất con người làm ra.

- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.

- Chất lượng: đánh giá qua độ tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn cho khách hàng và hàng hóa.

- Tiêu chí đánh giá:

+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số tấn hàng hóa).

+ Khối lượng luận chuyển (số khách.km, số tấn.km).

+ Cự li vận chuyển trung bình (km).

- Phân bố ngành có tính đặc thù, theo mạng lưới.

- Khoa học công nghệ làm thay đổi loại hình, chất lượng,... của ngành giao thông vận tải.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố

- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến sự có mặt của loại hình vận tải, sự hình thành mạng lưới giao thông vận tải và sự kết nối của mạng lưới giao thông bên trong và ngoài lãnh thổ.

- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại hình giao thông vận tải thích hợp, sự phân bố mạng lưới giao thông và hoạt động của các phương tiện vận tải.

- Điều kiện kinh tế – xã hội:

+ Sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế và dân cư: Ảnh hưởng tới hình thành đầu mối, mạng lưới giao thông vận tải, quyết định khối lượng vận tải.

+ Vốn đầu tư: quy mô, tốc độ phát triển, loại hình giao thông vận tải.

+ Khoa học – công nghệ: trình độ (vận tốc phương tiện, sự an toàn, sự tiện nghi,...) giao thông vận tải.

3. Tình hình phát triển và phân bố

a. Đường ô tô

Đường ô tô
  • Tình hình phát triển:

- Ưu điểm: Sự tiện lợi, tính cơ động, dễ kết nối với các loại hình vận tải khác,...

- Tổng chiều dài đường ô tô và số lượng phương tiện vận tải không ngừng tăng.

- Gây nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường. Vì vậy, các quốc gia hướng tới phát triển phương tiện thân thiện môi trường, giao thông thông minh.

  • Phân bố:

- Mật độ và chiều dài đường ô tô rất khác nhau giữa các châu lục và các quốc gia.

- Năm nước: Hoa Kì, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên Bang Nga chiếm 1/2 tổng chiều dài đường ô tô thế giới.

b. Đường sắt

  • Tình hình phát triển:

- Ra đời từ đầu thế kỉ XIX, không ngừng phát triển cả về chiều dài tuyến đường, trình độ kĩ thuật, kĩ năng vận hành,...

- Tốc độ, sức vận tải tăng lên nhiều nhờ sự phát triển của công nghệ.

- Hiện nay đường sắt tăng cường công nghệ mới, tự động hóa để đạt hiệu quả tối ưu, chú ý bảo vệ môi trường.

- Phát triển các loại hình: Đường sắt trên cao, tàu điện ngầm, tàu cao tốc…

Biểu đồ cơ cấu theo chiều dài đường sắt trên thế giới, năm 2019 (%) Biểu đồ các nước có chiều dài đường sắt lớn nhất thế giới, năm 2019
  • Phân bố: Không đều giữa các châu lục và các quốc gia, chủ yếu ở Châu Âu và Đông bắc Hoa Kì.
Bản đồ mạng lưới đường ô tô và đường sắt thế giới năm 2019

c. Đường hàng không

Đường hàng không
  • Tình hình phát triển:

- Ra đời muộn nhưng có bước phát triển mạnh mẽ cả về chất lượng, số lượng máy bay, sân bay.

- Máy bay ngày càng hiện đại hơn, vận chuyển khối lượng lớn hơn, tốc độ nhanh hơn, quãng đường xa hơn và an toàn hơn.

- Bảo vệ môi trường không khí là vấn đề lớn của ngành vận tải đường hàng không.

  • Phân bố:

- Tuyến đường không sôi động nhất: các tuyến xuyên Đại Tây Dương nối châu Âu với châu Mỹ và các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

- Hoa Kì, Trung Quốc … có nhiều sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn.

- Các sân bay quốc tế vận chuyển hành khách lớn nhất năm 2019: Át-lan-ta (Hoa Kỳ), Bắc Kinh (Trung Quốc), Lốt An-giơ-lét (Hoa Kỳ), Đu-bai (Các tiểu vương quốc A-rập thống nhất),...

d. Đường biển

  • Tình hình phát triển:

- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa (chủ yếu là dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ) trong tổng khối lượng của tất cả các phương tiện vận tải hàng hóa trên thế giới.

- Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng tàu công-te-nơ không ngừng tăng và trở nên thông dụng.

- Hướng tới quy trình chặt chẽ, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn hàng hóa trong qua trình vận chuyển và chú ý tới bảo vệ môi trường biển và đại dương.

  • Phân bố:

- Các tuyến đường biển hoạt động sôi động nhất là các tuyến kết nối Châu Âu với khu vực Á – Thái Bình Dương, các tuyến kết nối hai bờ Đại Tây Dương.

- Cảng có lượng hàng hóa lưu thông lớn nhất năm 2019 đều ở Châu Á: Thượng Hải, Sing-ga-po, Thâm Quyến, Bu-san, Ninh Ba - Chu Sơn…

Mạng lưới đường biển và đường hàng không trên thế giới năm 2019

e. Đường sông, hồ

  • Tình hình phát triển:

- Xuất hiện sớm và ngày càng thuận lợi nhờ các hoạt động cải tạo sông, hồ.

- Xu hướng phát triển: Cải tạo cơ sở hạ tầng đường thủy, kết nối vận tải đường thủy và cảng biển bằng công-te-nơ, ứng dụng công nghệ cao.. 

  • Phân bố:

- Các quốc gia phát triển mạnh giao thông sông, hồ là Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Ca-na-da.

- Hệ thống sông, hồ có tiềm năng lớn về giao thông: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga, Mê-công, Dương Tử, Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ,...

Hoạt động nội thương trên sông Mê-công
Câu trắc nghiệm mã số: 63180,63179,63178,63177,63176
  • 105 lượt xem
Sắp xếp theo