Địa lí một số ngành công nghiệp KNTT

Bài học: Địa lí một số ngành công nghiệp được Khoahoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy Địa lí 10 sách kết nối tri thức.

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a. Công nghiệp khai thác than

  • Vai trò:

- Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới.

- Làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp điện, luyện kim,…; làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất (chất dẻo, sợi nhân tạo,...).

  • Đặc điểm:

- Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

- Quá trình sử dụng gây tác động xấu đến môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Khai thác than
  • Phân bố:

- Sản lượng khai thác: tăng từ 3,7 tỉ tấn năm 1980 lên 7,9 tỉ tấn năm 2019.

- Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga…

b. Công nghiệp khai thác dầu khí

  • Vai trò:

- Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.

- Là nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.

- Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

  • Đặc điểm:

- Khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

- Sản lượng, giá thành có tác động mạnh mẽ tới sự phát triển kinh tế thế giới.

- Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu.

  • Phân bố:

- Sản lượng khai thác của thế giới: 4,5 tỉ tấn năm 2019.

- Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc,...

- Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Ca-ta…

Khai thác dầu khí

c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

  • Vai trò:

- Phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng,...

- Được sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống.

  • Đặc điểm:

- Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…

- Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại.

  • Phân bố:

- Các nước có trữ lượng quặng sắt lớn: Liên Bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…

- Các nước có trữ lượng quặng bô-xít lớn: Ô-xtrây-li-a, Ghi-nê, Gia-mai-ca, Bra-xin,...

- Các nước có trữ lượng quặng đồng lớn: Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, Ca-na-đa…

Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, khai thác dầu,
khai thác quặng kim loại trên thế giới năm 2019

2. Công nghiệp điện lực

  • Vai trò:

- Là cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.

- Đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

- Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia.

  • Đặc điểm:

- Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

- Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.

- Sản phẩm không lưu trữ được.

  • Phân bố: Tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.
Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng bình quân đầu người trên thế giới năm 2019

3. Công nghiệp điện tử tin học

  • Vai trò:

- Có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.

- Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao.

- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.

  • Đặc điểm:

- Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và tin học (phần mềm, ứng dụng…).

- Là ngành công nghiệp trẻ, đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

- Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại hóa.

- Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.

Công nghiệp điện tử tin học
  • Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…).

4. Công nghiệp hàng tiêu dùng

  • Vai trò:

- Sản xuất ra hàng hóa thông dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.

- Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

  • Đặc điểm:

- Vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh.

- Thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn.

- Quy trình sản xuất đơn giản.

- Chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

- Dễ gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và nước.

  • Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá nhân công rẻ, thị trường tiêu thụ lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, các nước EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan…).
Bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm
trên thế giới năm 2019

5. Công nghiệp thực phẩm

  • Vai trò:

- Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

- Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

- Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu.

- Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

  • Đặc điểm:

- Sản phẩm phong phú, đa dạng.

- Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.

- Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến và bảo quản.

  • Phân bố: có mặt ở các quốc gia nhưng phát triển nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Ôx-trây-li-a…)
Công nghiệp thực phẩm
Câu trắc nghiệm mã số: 63160,63159,63158,63157,63156
  • 155 lượt xem
Sắp xếp theo