Điện than đá.
Điện hạt nhân.
Nhiệt điện.
Điện gió.
Điện thủy triều.
Mặt Trời.
Đẩy mạnh sử dụng túi nilong và đồ nhựa.
Phân loại và tái chế rác thải công nghiệp.
Hạn chế dùng các sản phẩm tái sử dụng.
Tăng cường sử dụng nhựa dùng một lần.
sức nước, nhiệt điện, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học.
sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, thủy điện, nhiên liệu sinh học.
sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, địa nhiệt, nhiên liệu sinh học.
sức nước, thủy điện, ánh sáng mặt trời, điện nguyên tử, điện hạt nhân.
Hoa Kì, Bra-xin, các nước châu Âu.
Hoa Kì, Hàn Quốc, các nước châu Phi.
Hoa Kì, Triều Tiên, các nước châu Á.
Hoa Kì, Nhật Bản, các nước châu Âu.
Hàn Quốc.
Nhật Bản.
Việt Nam.
Triều Tiên.
chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
Đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và bảo vệ môi trường.
Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên, mất cân bằng tiêu dùng.
Bảo vệ môi trường, hạn chế các chất độc hại ra môi trường.
Suy thoái tài nguyên, nhiều loài biến mất và ô nhiễm nước.
Đảm bảo cung cấp năng lượng cho công nghiệp.
Đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia.
Tăng lượng điện năng, sử dụng nhiều hóa thạch.
Góp phần vào phát thải nhiều loại khí nhà kính.
Sức gió.
Hạt nhân.
Sức nước.
LB Nga.
Ấn Độ.
Hoa Kì.
Bra-xin.
CO2, CO, NO, NO2, CH4.
vỏ chai lọ, hộp nhựa, gạch.
thuỷ tinh, kim loại phế liệu.
các axit hữu cơ, xà phòng.
sử dụng thuận lợi, sinh nhiều nhiệt và gây ra nhiều ô nhiễm môi trường.
gây ô nhiễm môi trường, ban hai cực tăng và chi phí đầu tư không lớn.
năng lượng hóa thạch cạn kiệt, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
biến đổi khí hậu toàn cầu, nhiều tài nguyên và nhu cầu người dân rất lớn.
Đảm bảo an ninh năng lượng cho mỗi quốc gia.
Góp phần vào giảm phát thải các khí nhà kính.