Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm và đi qua điểm ?
Vì mặt cầu tâm và đi qua điểm nên mặt cầu nhận độ dài đoạn thẳng làm bán kính.
Ta có:
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: .
Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm và đi qua điểm ?
Vì mặt cầu tâm và đi qua điểm nên mặt cầu nhận độ dài đoạn thẳng làm bán kính.
Ta có:
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: .
Trong không gian , cho điểm A(0; 1; 2), mặt phẳng và mặt cầu . Gọi là mặt phẳng đi qua , vuông góc với và đồng thời cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính nhỏ nhất. Tọa độ giao điểm của và trục là
Gọi (C) là giao tuyến của mặt phẳng và mặt cầu (S) và (C) có tâm H, bán kính r.
Bán kính r của đường tròn là nhỏ nhất khi và chỉ khi IH lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất.
Vì nên gọi M(m; 0; 0).
Suy ra mặt phẳng (P) chứa AM và (P) ⊥ (α).
Khi đó
Mà mặt phẳng (P) đi qua A nên phương trình của mặt phẳng (P) là:
hay
Ta có:
lớn nhất khi và chỉ khi đạt giá trị nhỏ nhất
Mà
Do đó nhỏ nhất khi và chỉ khi
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm . Mặt cầu đường kính có phương trình là:
Gọi là trung điểm của khi đó là tâm mặt cầu .
Bán kính
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm và . Có tất cả bao nhiêu giá trị thực của tham số m để phương trình là phương trình của một mặt cầu (S) sao cho qua hai điểm có duy nhất một mặt phẳng cắt mặt cầu (S) đó theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng 1.
Ta có:
Suy ra (*) là phương trình mặt cầu
Khi đó, mặt cầu (S) có tâm và bán kính
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A, B.
Theo giả thiết (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r = 1.
Mặt khác, khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P) là
Ta có: suy ra là một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Suy ra đường thẳng là:
Để có duy nhất mặt phẳng (P) thỏa mãn bài thì
TH1. Mặt phẳng (P) đi qua điểm I và
Ta có
+ Với (loại).
+ Với m = −2 ⇒ ⇒ m = −2 (thỏa mãn).
TH2. Mặt phẳng (P) cách I một khoảng lớn nhất ⇔ d lớn nhất ⇔ d = d(I, AB). (*)
Khi đó
Vậy có 2 giá trị tham số m thỏa mãn yêu cầu.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm và và mặt phẳng . Phương trình mặt cầu có bán kính bằng có tâm thuộc đường thẳng và tiếp xúc với mặt phẳng là:
Ta có: suy ra
Ta có:
Tâm I thuộc AB nên
Mặt phẳng (P) tiếp xúc mặt cầu nên
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm , bán kính là:
Ta có phương trình đường tròn (C) tâm I(−6; 5; −4), bán kính là:
Vậy đáp án cần tìm là:
Trong không gian với hệ tọa độ , mặt cầu qua bốn điểm . Phương trình mặt cầu là:
Gọi phương trình mặt cầu có
Vì mặt cầu đi qua bốn điểm đã cho nên ta có hệ phương trình
. Suy ra tâm mặt cầu và bán kính
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là:
Trong không gian , cho mặt phẳng và mặt cầu tâm bán kính . Bán kính đường tròn giao của mặt phẳng và mặt cầu là:
Hình vẽ minh họa
Gọi bán kính đường tròn giao của mặt phẳng và mặt cầu là
Ta có:
Suy ra
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu và mặt phẳng . Mặt phẳng song song với và tiếp xúc với là
Ta có:
(S) có tâm , bán kính . (P) song song với (α)
⇒, với
Do mặt phẳng (P) tiếp xúc với (S) nên , so với điều kiện ta nhận .
Vậy .
Trong không gian với hệ toạ độ , cho điểm . Gọi là hình chiếu vuông góc của trên trục . Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm bán kính ?
Hình chiếu vuông góc của trên là:
Suy ra phương trình mặt cầu tâm bán kính là: .
Trong không gian với hệ tọa độ , mặt phẳng cắt mặt cầu theo thiết diện là đường tròn bán kính bằng bao nhiêu?
Mặt cầu có tâm và bán kính .
Khoảng cách từ tâm đến bằng .
Trong không gian , tìm tất cả các giá trị của tham số để là phương trình mặt cầu
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
Vậy đáp án cần tìm là:
Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm . Gọi là mặt phẳng đi qua và cắt các trục lần lượt tại các điểm sao cho là trực tâm của tam giác . Viết phương trình mặt cầu tâm O và tiếp xúc với .
Hình vẽ minh họa
Vì H là trực tâm tam giác ABC nên
Do vậy mặt cầu tâm O tiếp xúc với (P) nhận OH làm bán kính
⇒ Phương trình mặt cầu là .
Trong không gian , cho tứ diện đều có và hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng là . Tìm tọa độ tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ?
Gọi
là tứ diện đều nên tâm của mặt cầu ngoại tiếp trùng với trọng tâm tứ diện
Trong không gian với hệ tọa độ , mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn có diện tích là:
Mặt cầu có tâm và bán kính
Khoảng cách từ đến (P):
Bán kính đường tròn giao tuyến
Diện tích đường tròn giao tuyến .
Trong không gian với hệ tọa độ , xét mặt cầu có phương trình dạng . Tập hợp các giá trị thực của tham số để có chu vi ?
Đường tròn lớn có chu vi là nên bán kính của là
Từ phương trình của suy ra bán kính của là
Do đó
Vậy đáp án cần tìm là:
Trong không gian với hệ tọa độ , mặt cầu có tâm và có diện tích bằng có phương trình là:
Ta có:
Vậy mặt cầu tâm có bán kính có phương trình:
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho ba mặt cầu , , . Có bao nhiêu mặt phẳng tiếp xúc với cả ba mặt cầu ?
Ta có có tâm lần lượt là và bán kính lần lượt là .
Gọi là mặt phẳng tiếp xúc với cả ba mặt cầu nói trên. Khi đó:
Xét phương trình
(1) Với . Thay vào , ta được
Với .
Thay vào , ta được:
Với (vô lí).
Với .
Thay vào , ta được:
Với (vô lí).
(2) Với .
Thay vào , ta được
Với .
Thay vào , ta được
Với : chọn Tồn tại một mặt phẳng tiếp xúc với cả ba mặt cầu .
Với
Thay vào ta được:
Với (vô lí).
Vậy tồn tại 2 mặt phẳng tiếp xúc với cả ba mặt cầu .
Trong không gian với hệ tọa độ , tìm tọa độ tâm và bán kính của mặt cầu
Tâm của có tọa độ là
Bán kính mặt cầu là: .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho mặt cầu . Bán kính của mặt cầu là:
Ta có:
suy ra tâm mặt cầu là:
Bán kính mặt cầu là:
Trong không gian , viết phương trình mặt cầu đường kính biết ?
Gọi là trung điểm của khi đó là tâm mặt cầu .
Bán kính
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: .