Cho là các số thực khác
, từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra kết quả nào sau đây?
Ta có:
Cho là các số thực khác
, từ tỉ lệ thức
ta có thể suy ra kết quả nào sau đây?
Ta có:
Các tỉ số nào sau đây không lập thành tỉ lệ thức.?
Ta có: nên
và
không lập thành tỉ lệ thức.
Chú Hùng mua 8 gói kẹo gồm hai loại. Loại M giá 30 nghìn đồng một gói, loại N giá 50 nghìn đồng một gói. Chú Hùng đã mua bao nhiêu gói kẹo loại N biết rằng số tiền chú Hùng mua mỗi loại là như nhau
Gọi x; y lần lượt là số gói kẹo chú Hùng mua loại M và loại N.
Ta có x + y = 8 Vì số tiền chú Hùng mua mỗi loại gói kẹo là như nhau nên hay
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên
Vậy chú Hùng đã mua 3 gói kẹo loại N.
Trong các tỉ số sau, tỉ số nào biểu thị các số tỉ lệ với các số
?
Với các số tỉ lệ với các số
khi đó ta có:
.
Nếu và
đều khác
thì tỉ lệ thức nào sau đây sai:
Nếu và
đều khác
thì ta có các tỉ lệ thức
Vậy đáp án sai là:
Một trường THCS có 3 lớp 7, biết số học sinh của lớp 7A bằng
số học sinh lớp 7B và bằng
số học sinh lớp 7C. Số học sinh lớp 7C ít hơn tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 57 học sinh. Số học sinh của khối 7 là bao nhiêu?
Gọi số học sinh của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là (học sinh),
Theo bài ta có:
Mà
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số học sinh của khối 7 là: (học sinh)
Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số . Nếu
thì
. Hãy tính
khi
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k mà thì
suy ra
Suy ra
Hãy chỉ ra bảng giá trị mà hai đại lượng x và y không tỉ lệ thuận với nhau?
Ta có
Vậy hai đại lượng x và y không tỉ lệ thuận với nhau thuộc bảng số liệu
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ −10, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 15. Hỏi y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?
Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ −10 nên ; x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 15 nên
.
Suy ra , hay y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là
.
Hỏi có bao nhiêu cặp số thỏa mãn
và
?
Ta có:
Khi suy ra
Khi suy ra
Vậy có 2 cặp số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tìm hai số , biết
và
?
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra .
Nếu và
thì
,
,
tỉ lệ với:
Ta có:
Do đó:
tỉ lệ với
.
Bảng sau cho biết giá trị tương ứng của y và x
x |
2 |
3 |
4 |
6 |
y |
6 |
4 |
3 |
2 |
Khi đó thì trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào sai?
a) Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ Sai||Đúng
b) Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ Đúng||Sai
Bảng sau cho biết giá trị tương ứng của y và x
x |
2 |
3 |
4 |
6 |
y |
6 |
4 |
3 |
2 |
Khi đó thì trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào sai?
a) Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ Sai||Đúng
b) Hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ Đúng||Sai
+ Ta có
Vậy hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 12.
Do đó khẳng định a) sai về hệ số tỉ lệ.
+ Theo chứng minh trên, hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a = 12.
Do đó khẳng định b) đúng
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x |
-9 |
-1 |
1 |
30 |
y |
-3 |
-27 |
27 |
9 |
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền các số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x |
-9 |
-1 |
1 |
30 |
y |
-3 |
-27 |
27 |
9 |
Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên ta giả sử xy = k.
Dựa vào thông tin trong cột thứ 3 ta có k = (−1) · (−27) = 27. Vậy xy = 27
Ta có bảng sau:
x |
-9 |
-1 |
1 |
30 |
y |
-3 |
-27 |
27 |
9 |
Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật tỉ lệ thuận với 5 và 3. Biết chu vi của hình chữ nhật là 144 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt x (m), y (m), x ≥ y.
Theo đề bài ta có và 2 (x + y) = 144 ⇒ x + y = 72 (m). (*)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
Do (*) nên
Khi suy ra x = 45 (m).
Khi
Vậy chiều dài là 45 m, chiều rộng là 27 m.
Do đó diện tích S của hình chữ nhật là S = 45 . 27 = 1215 m2
Cuối năm công ty thưởng
triệu đồng cho ba tổ lao động xuất sắc. Biết rằng số tiền thưởng của tổ
và tổ
tỷ lệ thuận với
và
, số tiền thưởng của tổ
và tổ
tỉ lệ nghịch với
và
. Số tiền thưởng lớn nhất bằng:
Gọi số tiền thưởng của ba tổ công nhân lần lượt là (triệu đồng)
Tổng số tiền thưởng của ba tổ là triệu đồng nên ta có:
Số tiền thưởng của tổ và tổ
tỷ lệ thuận với
và
nên
Số tiền thưởng của tổ và tổ
tỉ lệ nghịch với
và
ta được
hay
Suy ra
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau:
Suy ra (thỏa mãn)
Vậy số tiền thưởng của ba tổ công nhân lần lượt là triệu đồng,
triệu đồng,
triệu đồng.
Một chuyển động phải đi một quãng đường 900 km với vận tốc 10 km/giờ. Một chuyển động thứ hai phải đi với quãng đường 400 km nhưng với vận tốc 20 km/giờ. Nếu cả hai cùng khởi hành một lúc thì sau bao lâu quãng đường còn lại của chuyển động thứ nhất sẽ gấp 4 lần quãng đường còn lại của chuyển động thứ hai?
Giả sử chuyển động thứ nhất phải đi quãng đường AB = 900 km và chuyển động thứ hai phải đi quãng đường AC = 400 km.
Ta xét chuyển động thứ ba đi quãng đường AD = 1600 km với vận tốc 80 km/giờ.
Nếu cả ba chuyển động đều cùng khởi hành một lúc từ A thì lần lượt sẽ đến các vị trí M, N, H (như hình vẽ trên).
Theo đề bài ta có MB = 4NC. (1)
Vì quãng đường và vận tốc của chuyển động thứ ba gấp 4 lần quãng đường và vận tốc của chuyển động thứ hai nên quãng đường còn lại của chuyển động thứ ba sẽ gấp 4 lần quãng đường còn lại của chuyển động thứ hai, tức là HD = 4NC. (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra HD = MB.
Ta xét bài toán giữa chuyển động thứ nhất và chuyển động thứ ba.
Gọi quãng đường và vận tốc của chuyển động thứ nhất và chuyển động thứ ba cùng đi trong thời gian t là S1, v1 và S3, v3.
Do hai chuyển động cùng khởi hành nên sau thời gian t, quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, do đó:
Vì hai quãng đường còn lại bằng nhau nên S3 – S1 = 1600 − 900 = 700 km.
Do vậy
Suy ra quãng đường chuyển động thứ nhất đi được trong thời gian t là S1 = 100 . 1 = 100 km.
Thời gian để quãng đường còn lại của chuyển động thứ nhất gấp 4 lần quãng đường còn lại của chuyển động thứ hai là t = S1.v1 = 100 : 10 = 10 giờ.
Cho với
. Vậy
bằng:
Ta có:
Cho dãy tỉ số bằng nhau và biểu thức
. Giá trị của biểu thức
là
Ta có:
. (1)
Nếu thì từ (1)
.
Khi đó, .
Với
Khi đó:
.
Hai thanh chì có thể tích là 12cm3 và 19 cm3. Biết rằng khối lượng và thể tích mỗi thanh chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận và thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 91 gam. Khối lượng của thanh thứ nhất và thanh thứ hai lần lượt là?
Gọi khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 và m2 (gam).
Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy