Luyện tập Thu thập và phân loại dữ liệu KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Chọn khẳng định sai

    Hướng dẫn:

    Sai. Vì Điểm trung bình môn Văn của bạn Lan, Mai, An lần lượt là: 4,5; 5,5; 7,9 là dữ liệu định lượng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Tìm hiểu về sở thích mua hàng online của 5 bạn trẻ trong độ tuổi 18 đến 30 tuổi được cho bởi bảng thống kê sau:

    Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:

    Hướng dẫn:

    Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:

    \frac{20 + 30 + 27 + 18 + 29}{5} =
24,8

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Tập hợp nào sau đây chỉ có phần tử là số?

    Hướng dẫn:

    Tập hợp chỉ có các phần tử là số: "{0; 1; 2; 3; 4; 5}”.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của 5 bạn Minh, Mai, Hưng, Lan, Nhung được ghi lại trong bảng sau:

    Học sinh

    Minh

    Mai

    Hưng

    Lan

    Nhung

    Điểm

    8

    8,5

    7,5

    10,5

    9

    Trong bảng kết quả trên, kết quả của học sinh nào có thể đã bị ghi nhầm?

    Hướng dẫn:

    Kết quả của bạn Lan có thể bị ghi nhầm vì điểm môn Toán vượt quá 10.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong một gia đình của 30 học sinh lớp 7A.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo bảng thông kê ta có:

    Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 10.

    Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 5.

    Do đó số học sinh có 1 anh chị em ruột lớn hơn số học sinh có 2 anh chị em ruột.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Dữ liệu sau thuộc loại nào: Họ và tên của các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của trường tham dự kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh.

    Hướng dẫn:

    Họ và tên của các học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi của trường tham dự kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh là dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Thu thập số liệu về hứng thú học tập các bộ môn của học sinh lớp A được kết quả như sau:

    Học sinh lớp 7A yêu thích môn học nào nhất?

    Hướng dẫn:

    Môn “Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp” được 100% yêu thích

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong các phát biểu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu “Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm” không phải là số liệu.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Minh đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện: Gieo một đồng xu n lần và ghi lại kết quả như bảng bên (mỗi mặt cười tương ứng 2 lần xuất hiện)

    Theo em, n bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số mặt cười là: 3 + 2 = 5 (mặt cười)

    Vì mỗi mặt cười tương ứng 2 lần xuất hiện, nên tổng số lần Minh gieo đồng xu là 5.2 = 10 (lần gieo đồng xu)

    Vậy n = 10.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Muốn biết tỉ lệ học sinh nhặt rác bỏ vào thùng khi thấy rác trên sân trường, ta dùng phương pháp nào để thu thập dữ liệu?

    Hướng dẫn:

    Muốn biết tỉ lệ học sinh nhặt rác bỏ vào thùng khi thấy rác trên sân trường, ta dùng phương pháp quan sát.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?

    Hướng dẫn:

    Đáp án: “Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm”.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của 5 bạn học sinh một trường THCS được cho trong bảng thống kê sau:

    Cho các khẳng định sau:

    Chọn khẳng định đúng:

    + Các mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên là: không thích, thích, rất thích.

    + Dữ liệu định tính: giới tính, sở thích.

    + Dữ liệu định lượng: tuổi.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào phân loại dữ liệu:

    + Dữ liệu định lượng gồm: dữ liệu số (số liệu)

    + Dữ liệu định tính gồm: dữ liệu không là số.

    Vậy có 3 khẳng định đúng.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khối lớp 7 của một trường THCS có bốn lớp là 7A; 7B; 7C; 7D mỗi lớp có 40 học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp 7 đăng kí tham quan hai bảo tàng. Bảo tàng Lịch sử Quốc Gia và Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam. Mỗi học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Thảo lập biểu đồ cột kép biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp

    Bạn Thảo đã biểu diễn nhầm số liệu của lớp 7C trong biểu đồ cột kép ở trên. Bạn Thảo sửa lại biểu đồ trên như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Tổng số học sinh đăng kí = số học sinh đăng kí bảo tàng Lịch sử Quốc Gia + số học sinh đăng kí bảo tàng dân tộc Việt Nam = tổng số học sinh lớp 7C.

    Khi đó tổng số học sinh đăng kí: 25 + 15 = 40.

    Vậy đáp án đúng là “Bảo tàng Lịch sử quốc gia: 25 học sinh; Bảo tàng dân tộc Việt Nam: 15 học sinh.”

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho biểu đồ biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ 1979 đến 2019 như sau:

    Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 2019 là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm).

    Hướng dẫn:

    Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan = Dân số Việt Nam : Dân số Thái Lan

    Dân số Việt Nam năm 2019 là: 96 triệu người.

    Dân số Thái Lan năm 2019 là: 70 triệu người

    Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan là:

    96:70 = 1,3714285... \approx
1,37

    Vậy tỉ số cần tìm xấp xỉ 1,37.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một khảo sát cho kết quả về tỉ lệ học sinh yêu thích các thể loại phim của một trường Trung học cơ sở như sau:

    Thể loại phim

    Khoa học viễn tưởng

    Hoạt hình

    Hành động

    Hài

    Tỉ lệ yêu thích

    30%

    15%

    35%

    20%

    Nếu trường Trung học cơ sở đó có 680 học sinh không thích phim hoạt hình. Vậy trường đó có bao nhiêu em?

    Hướng dẫn:

    Tỷ lệ học sinh không thích phim hoạt hình là: 100\% - 15\% = 85\%

    Số học sinh trường đó là: 680:\frac{85}{100} = 800 (học sinh)

    Vậy số học sinh trường đó là 800 học sinh.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Kiểm tra sức khỏe đầu năm của học sinh lớp 7 gồm có: đo chiều cao, cân nặng, độ cận thị, viễn thị. Kết quả nào là số liệu?

    Hướng dẫn:

    Đo chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị là ghi lại những số đo về các yêếu tố này nên là số liệu.

  • Câu 17: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Quân đã thống kê được tổng số trang của 8 quyển vở loại I; 9 quyển vở loại II và 5 quyển vở loại III là 1980 trang. Biết rằng, số trang của một quyển vở loại II chỉ bằng \frac{2}{3} số trang của 1 quyển quyển vở loại I. Số trang của 4 quyển vở loại II bằng số trang của 3 quyển vở loại II. Số trang của mỗi quyển vở loại I là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Vì số trang của mỗi quyển vở loại II bằng \frac{2}{3} số trang của 1 quyển vở loại I

    Nên số trang của 3 quyển vở loại II bằng số trang của 2 quyển vở loại I

    Mà số trang của 4 quyển loại III bằng 3 quyển loại II

    Nên số trang của 2 quyển loại I bằng số trang của 4 quyển loại III

    Do đó số trang của 8 quyển loại I bằng: 4.8:2 = 16 (quyển loại III)

    Số trang của 9 quyển loại II bằng 9.4:3 =12 (quyển loại III)

    Vậy 1980 chính là số trang của: 16 + 12 +5 = 33 (quyển loại III)

    Suy ra: Số trang 1 quyển loại III là: 1980:33 = 60 (trang)

    Số trang 1 quyển loại II là: \frac{60.4}{3} = 80 (trang)

  • Câu 18: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Lập phiếu hỏi về lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai (bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nghề khác, …) của các bạn trong lớp. Giả sử có 20 bạn tham gia khảo sát và thu được kết quả như sau:

    Có 20% các bạn tham gia khảo sát lựa chọn làm bác sĩ

    \frac{1}{4} các bạn tham gia khảo sát lựa chọn làm giáo viên

    \frac{7}{11} các bạn còn lại lựa chọn làm kĩ sư

    Còn lại là các bạn lựa chọn nghề khác.

    Tính số học sinh tương ứng với các nghề nghiệp được lựa chọn như bảng dưới đây?

    Nghề nghiệp tương lai

    Bác sĩ

    Giáo viên

    Kĩ sư

    Nghề khác

    Số học sinh

    4

    5

    7

    4

    Đáp án là:

    Lập phiếu hỏi về lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai (bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, nghề khác, …) của các bạn trong lớp. Giả sử có 20 bạn tham gia khảo sát và thu được kết quả như sau:

    Có 20% các bạn tham gia khảo sát lựa chọn làm bác sĩ

    \frac{1}{4} các bạn tham gia khảo sát lựa chọn làm giáo viên

    \frac{7}{11} các bạn còn lại lựa chọn làm kĩ sư

    Còn lại là các bạn lựa chọn nghề khác.

    Tính số học sinh tương ứng với các nghề nghiệp được lựa chọn như bảng dưới đây?

    Nghề nghiệp tương lai

    Bác sĩ

    Giáo viên

    Kĩ sư

    Nghề khác

    Số học sinh

    4

    5

    7

    4

    Số học sinh lựa chọn làm bác sĩ là: 20\%.20 = 4

    Số học sinh lựa chọn làm giáo viên: \frac{1}{4}.20 = 5

    Số học sinh lựa chọn làm kĩ sư là: \frac{7}{11}.(20 - 4 - 5) = 7

    Số học sinh lựa chọn nghề khác là: 20 - 4
- 5 - 7 = 4

    Hoàn thành bảng số liệu như sau:

    Nghề nghiệp tương lai

    Bác sĩ

    Giáo viên

    Kĩ sư

    Nghề khác

     

    Số học sinh

    4

    5

    7

    4

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Số huy chương vàng mà các đoàn thể thao đạt được tại Olympic Tokyo 2020 là:

    Hướng dẫn:

    Số huy chương vàng mà các đoàn thể thao đạt được tại Olympic Tokyo 2020 là số liệu.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Dữ liệu sau thuộc loại nào: Số điểm tốt của các bạn trong tổ.

    Hướng dẫn:

    Số điểm tốt của các bạn trong tổ là: Dữ liệu số.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (70%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo