Luyện tập Biểu thức số, biểu thức đại số CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Tính giá trị của biểu thức M = 4x^{3} + x
- 2020 tại |x| = 2?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    |x| = 2 \Rightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Thay x = 2 vào biểu thức M ta có: M =
4.2^{3} + 2 - 2020 = - 1986

    Thay x = -2 vào biểu thức M ta có: M =
4.( - 2)^{3} + ( - 2) - 2020 = - 2054

    Vậy M = - 1986 hoặc M = - 2054

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Bạn Lâm có 20 cái kẹo, Lâm cho An 3 cái và cho Bình x cái. Hỏi Lâm còn lại bao nhiêu cái kẹo. Biểu thức biểu diễn số kẹo còn lại của Lâm là:

    Hướng dẫn:

    Số kẹp còn lại của Lâm là: 20 - 3 - x =
17 - x cái.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn biểu thức thích hợp

    Mệnh đề “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi

    Hướng dẫn:

    Gọi số hữu tỉ bất kì là a;\left(
a\mathbb{\in Q};a eq 0 ight) thì số nghịch đảo của nó là \frac{1}{a}

    Mệnh đề “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi

    a + \frac{1}{a};\left( a\mathbb{\in Q};a
eq 0 ight).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S\left( cm^{2} ight) và cạnh đáy tương ứng là a(cm)?

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều cao hạ từ đỉnh xuống cạnh đối diện a(cm) của tam giác là h(cm)

    Khi đó diện tích tam giác là: S =
\frac{1}{2}a.h \Rightarrow h = \frac{2S}{a}(cm).

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn biểu thức đúng

    Viết biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số ab”?

    Hướng dẫn:

    Biểu thức đại số biểu thị “Nửa hiệu của hai số ab” là: \frac{1}{2}(a - b).

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Giá trị của biểu thức A =
\frac{4xy}{x^{2} - y^{2}};(x eq \pm y) tại x = - 1;y = 2:

    Hướng dẫn:

    Tại x = - 1;y = 2 ta có:

    A = \frac{4.( - 1).2}{( - 1)^{2} -
(2)^{2}} = \frac{- 8}{1 - 4} = \frac{- 8}{- 3} =
\frac{8}{3}

  • Câu 7: Nhận biết
    Điền từ thích hợp vào chỗ chấm

    Điền vào dấu ba chấm trong phát biểu sau: “Quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc v, trong thời gian t là v.t. Trong biểu thức này nếu coi v là không đổi thì v là … còn t là …”

    Hướng dẫn:

    Quãng đường đi được của một vật chuyển động đều với vận tốc v, trong thời gian t là v.t.

    Trong biểu thức này nếu coi v là không đổi thì v là hằng còn t là biến.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một bể đang chứa 120 lít nước, có một vòi nước chảy vào mỗi phút chảy được x (lít). Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \frac{1}{2} lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị lượng nước trong bể khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau a phút?

    Hướng dẫn:

    Lượng nước chảy vào bể trong a phút là: a.x (lít)

    Lượng nước chảy ra trong a phút là: \frac{1}{2}.a.x (lít)

    Vì ban đầu bể có 120 lít nước nên lượng nước có trong bể sau a phút là:

    120 + ax - \frac{1}{2}.a.x = 120 +
\frac{1}{2}.a.x (lít)

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Giá trị biểu thức B = 2x^{2} - 3x +
1 tại x = - 1

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B( - 1) = 2.( - 1)^{2} - 3.( - 1) + 1 = 2
+ 3 + 1 = 6.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn biểu thức thích hợp

    Bạn Quân mua 10 quyển vở, mỗi quyển vở giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc bút giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Quân phải trả là:

    Hướng dẫn:

    Số tiền Quân phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)

    Số tiền Quân phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)

    Vậy tổng số tiền Quân phải trả là: 10x +
2y (đồng).

  • Câu 11: Thông hiểu
    Thực hiện phép tính

    Đơn giản biểu thức N = \left\lbrack -
a^{4}.( - a)^{5} ightbrack^{0};(a eq 0) thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    N = \left\lbrack - a^{4}.( - a)^{5}
ightbrack^{0} = 1;(a eq 0)

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho A = 4x^{2}y - 5B = 3x^{3}y + 6x^{2}y^{2} + 3xy^{2}. So sánh AB khi x = -
1;y = 3?

    Hướng dẫn:

    Thay x = - 1;y = 3 vào A ta có:

    A = 4.( - 1)^{2}.3 - 5 = 12 - 5 =
7

    Thay x = - 1;y = 3 vào B ta có:

    B = 3.( - 1)^{3}.3 + 6.( - 1)^{2}.3^{2}
+ 3.( - 1).3^{2}

    B = - 9 + 54 - 27 = 18

    7 < 18 nên A < B khi x = - 1;y = 3

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho a;b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số “x\left( a^{2} -
b^{2} ight) + y”?

    Hướng dẫn:

    a;b là các hằng số nên a;b là các tham số.

    Khi đó các biến trong biểu thức đã cho là: x;y.

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho A = \frac{xy - 7}{2}B = 2x^{3} - x^{3}y^{3} - x^{2}y. So sánh AB khi x = 2;y
= - 4?

    Hướng dẫn:

    Thay x = 2;y = - 4 vào A ta có:

    A = \frac{2.( - 4) - 7}{2} = \frac{-
15}{2}

    Thay x = 2;y = - 4 vào B ta có:

    B = 2.2^{3} - .2^{3}.( - 4)^{3} -
2^{2}.( - 4)

    B = 16 - ( - 512) = 544

    \frac{- 15}{2} < 544 nên A < B khi x = 2;y = - 4.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số:

    Hướng dẫn:

    Biểu thức đại số là: 5x.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Xác định biến số trong biểu thức đại số sau biết a; b là hằng số: a(x - y) + by^{2} + z

    Hướng dẫn:

    Biến số trong biểu thức đại số sau biết a; b là hằng số: a(x - y) + by^{2} + z là: x;y;z

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Xác định biến số trong biểu thức đại số sau:”3x^{2} - \frac{1}{2}xyz + z^{2}”.

    Hướng dẫn:

    Biến số trong biểu thức đại số sau:”3x^{2} - \frac{1}{2}xyz + z^{2}” là: x;y;z.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Giá trị biểu thức E = \frac{x - 2y -
z}{2} tại x = - 1;y = 1;z = -
1 là:

    Hướng dẫn:

    Với x = - 1;y = 1;z = - 1 ta có:

    E = \frac{( - 1) - 2.1 - ( - 1)}{2} =
\frac{- 1 - 2 + 1}{2} = \frac{- 2}{2} = - 1

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn đáp án thích hợp

    Để biểu thức C = (x + 1)^{2} + 3|y -
2| đạt giá trị bằng 0 thì x; y bằng:

    Hướng dẫn:

    \left\{ \begin{matrix}
(x + 1)^{2} \geq 0 \\
3|y - 2| \geq 0 \\
\end{matrix} ight.\ ;(\forall x;y) nên C = (x + 1)^{2} + 3|y - 2| có giá trị bằng 0 thì

    (x + 1)^{2} + 3|y - 2| = 0

    \left\{ \begin{matrix}
(x + 1)^{2} = 0 \\
3|y - 2| = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x + 1 = 0 \\
y - 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 1 \\
y = 2 \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Biểu thức n(n + 1)(n + 2) với n là số nguyên được phát biểu bằng lời là:

    Hướng dẫn:

    Với n là số nguyên thì ba số n;(n + 1);(n
+ 2) là ba số nguyên liên tiếp.

    Biểu thức n(n + 1)(n + 2) với n là số nguyên được phát biểu bằng lời là: “Tích của ba số nguyên liên tiếp”.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo