Luyện tập Góc và cạnh của một tam giác

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho hình vẽ sau, số đo x là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào \bigtriangleup ABC, ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}
= 180^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =180^0 - \widehat{A}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =
180^{\circ} - 82^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =
98^{\circ}

    \Rightarrow x + x =98^0

    \Rightarrow 2x = 98^{\circ}

    \Rightarrow x =
98^{\circ}:2

    \Rightarrow x = 49^0

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong hình vẽ bên, cho \Delta
ABCMN//BC.

    Số đo của góc \widehat{BAC} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: MN//BC \Rightarrow \widehat{AMN} =
\widehat{ABC} = 45^{0} (hai góc đồng vị)

    ∆ABC có \widehat{A} + \widehat{B} +
\widehat{C} = 180^{0} (ĐL tổng ba góc của tam giác)

    \widehat{A} = 180^{0} - \left(
\widehat{B} + \widehat{C} ight)

    = 180^{0} - \left( 50^{0} + 45^{0}
ight) = 85^{0}

    Vậy \widehat{BAC} = 85^{0}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho ∆MNP, chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:

    MP < MN + NP

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Cho \Delta ABC vuông tại A. Khẳng định nào dưới đây sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \Delta ABC vuông tại A

    \widehat{B} + \widehat{C} = 180^{0} -
\widehat{A} = 90^{0}

    Vậy câu sai là: \widehat{B} + \widehat{C}
< 90^{0}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC. Hai tia phân giác của \widehat{B}\widehat{C} cắt nhau tại I. Nếu \widehat{BIC} = 120{^\circ} thì số đo \widehat{BAC} bằng.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Trong tam giácBIC

    \widehat{IBC} + \widehat{ICB} =
180{^\circ} - 120{^\circ} = 60{^\circ}

    \Rightarrow 2\widehat{IBC} +
2\widehat{ICB} = 2.60{^\circ}

    \widehat{ABC} =
2\widehat{IBC}\widehat{ACB} =
2\widehat{ICB}

    \Rightarrow \widehat{ABC} +
\widehat{ACB} = 120{^\circ}

    \Rightarrow \widehat{BAC} = 180{^\circ}
- \left( \widehat{ABC} + \widehat{ACB} ight) = 60{^\circ}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 7cm. Tìm độ dài cạnh AB, biết độ dài này là một số nguyên.

    Hướng dẫn:

    Gọi độ dài cạnh AB là x (cm)

    Theo bất đẳng thức tam giác ABC, ta có:

    |BC - AC| < AB < BC +
AC

    \Rightarrow |1 - 7| < x < 1 +
7

    \Rightarrow 6 < x < 8

    x là số nguyên nên x = 7

    Vậy độ dài cạnh AB = 7cm

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho ∆ABC vuông tại A, biết \widehat{B} =
30^{0}. Tia phân giác của \widehat{C} cắt AB tại D. Số đo của \widehat{BCD}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    ∆ABC vuông tại A

    \Rightarrow \widehat{C} + \widehat{B} =
90^{0}

    \Rightarrow \widehat{C} = 90^{0} -
\widehat{B} = 90^{0} - 30^{0} = 60^{0}

    Ta có CD là tia phân giác góc \widehat{C} (gt)

    \Rightarrow \widehat{BCD} =
\frac{1}{2}.\widehat{C} = \frac{1}{2}.60^{0} = 30^{0}

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho \Delta ABC\widehat{A} = 40{^\circ}; \widehat{B} - \widehat{C} = 20{^\circ} trên tia đối của AC lấy điểm E sao cho AE
= AB. Số đo \widehat{CBE} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} =
180{^\circ} (định lí tồng ba góc trong tam giác) và \widehat{A} = 40{^\circ};\widehat{B} - \widehat{C}
= 20{^\circ}

    Suy ra \widehat{B} + \widehat{C} =
140{^\circ} nên \widehat{B} =
\frac{140{^\circ} + 20{^\circ}}{2} = 80{^\circ};\widehat{C} =
60

    Xét \Delta AEB cân tại A (do AE =
AB (gt) nên \widehat{AEB} =
\widehat{ABE} (tính chất của tam giác cân) (1)

    Lại có: \widehat{BAC} là góc ngoài tam giác AEB

    \Rightarrow \widehat{BAC} =
\widehat{AEB} + \widehat{ABE}(2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat{ABE} =
\frac{\widehat{BAC}}{2} = 20{^\circ}

    Do đó \widehat{CBE} = \widehat{CBA} +
\widehat{ABE} = 80{^\circ} +
20{^\circ} = 100{^\circ}

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho ∆ABC, chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

    Hướng dẫn:

    Ta có: AC < AB + BC.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    Hướng dẫn:

    Vì 15 > 6 + 8 không thỏa bất đẳng thức của tam giác.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC\widehat{B} + \widehat{C} = \widehat{A}\widehat{C} = 2\widehat{B}. Tia phân giác của góc C cắt ABD. Tính \widehat{ADC}\widehat{BDC}.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào \bigtriangleup ABC ta có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}= 180^0\widehat{B} + \widehat{C} = \widehat{A} (theo giả thiết)

    \begin{matrix}
& \  \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} + \widehat{B} +
\widehat{C} = 180^{\circ} \\
& \  \Rightarrow 2\widehat{B} + 2\widehat{C} = 180^{\circ} \\
& \  \Rightarrow 2(\widehat{B} + \widehat{C}) = 180^{\circ} \\
& \  \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} = 90^{\circ} \\
\end{matrix}

    Mặt khác \widehat{C} =
2\widehat{B} (giả thiết) nên

    \widehat{B} + 2\widehat{B} =
90^{\circ}

    \Rightarrow 3\widehat{B} =90^0

    \Rightarrow \widehat{B} =
90^{\circ}:3

    \Rightarrow \widehat{B} =
30^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{C} = 90^{\circ} -
30^{\circ} = 60^{\circ}

    CD là phân giác của \widehat{ACB} nên \widehat{ACD} = \widehat{DCB} =
\frac{\widehat{ACB}}{2} = \frac{60^{\circ}}{2} = 30^{\circ}

    \widehat{ADC} là góc ngoài tại đỉnh D của tam giác \bigtriangleup BCD nên ta có:

    \widehat{ADC} = \widehat{B} +
\widehat{BCD} = 30^{\circ} + 30^{\circ} = 60^{\circ}

    \widehat{ADC}\widehat{BDC} là hai góc kề bù nên: \widehat{ADC} + \widehat{BDC} =
180^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{BDC} = 180^0- \widehat{ADC} = 180^0 - 60^0 = 120^0

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho \Delta ABCAB = 5\ \ cm,AC = 10\ \ cm. Biết độ dài cạnh BC (đơn vị cm) là một số nguyên. Hỏi độ dài cạnh BC có thể nhận được bao nhiêu giá trị?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào \Delta
ABC ta được:

    AC - AB < BC < AC + AB.

    Suy ra: 10 - 5 < BC < 10 +
5 hay 5 < BC <
15.

    Biết độ dài cạnh BC (đơn vị cm) là một số nguyên nên BC có thể nhận một trong 9 giá trị 6\ \ cm,\ 7\ cm,\
8\ cm,\ ...,\ 14cm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho ∆ABC, chọn câu trả lời đúng trong các câu sau?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:

    AB < AC + BC

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC\widehat{B} = 80^{\circ},3\widehat{A} =2\widehat{C}. Tính \widehat{A}\widehat{C}.

    Hướng dẫn:

    Xét \bigtriangleup ABC có có \widehat{B} = 80^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{B} +\widehat{C} = 180^0 (Định lí tổng ba góc của một tam giác)

    \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{C} =
180^{\circ} - \widehat{B}

    \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{C} =
180^{\circ} - 80^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{C} =
100^{\circ}

    Ta lại có 3\widehat{A} = 2\widehat{C}
\Rightarrow \frac{\widehat{A}}{2} = \frac{\widehat{C}}{3}

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được

    \frac{\widehat{A}}{2} = \frac{\widehat{C}}{3} =
\frac{\widehat{A} + \widehat{C}}{2 + 3} = \frac{100^{\circ}}{5} =
20^{\circ}

    Suy ra: \frac{\widehat{A}}{2} = 20^{\circ}
\Leftrightarrow \widehat{A} = 20^{\circ}.2 = 40^{\circ}

    \frac{\widehat{C}}{3} = 20^{\circ}
\Leftrightarrow \widehat{C} = 20^{\circ}.3 = 60^{\circ}

    Vậy \widehat{C} = 60^{\circ};\widehat{A}
= 40^{\circ}

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác MNP vuông tại M biết \widehat{N} = 35^{0}. Số đo góc \widehat{P} là:

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác MNP vuông tại M có:

    \widehat{N} + \widehat{P} =
90^{0} (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

    \Rightarrow \widehat{P} = 90^{0} -
\widehat{N} = 90^{0} - 35^{0} = 55^{0}

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    Hướng dẫn:

    Vì 27 < 17 + 13 thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

  • Câu 17: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho hình vẽ. Biết hai tia Ax,By vuông góc với AB. Trên hai tia Ax,By và đoạn AB lần lượt lấy các điểm D,E,C sao cho \widehat{DCE} = 50{^\circ}.

    Khi đó

    Hướng dẫn:

    Xét \Delta ACD vuông tại A\widehat{ADC} + \widehat{ACD} = 90^0 (hai góc nhọn phụ nhau)

    Xét \Delta BCE vuông tại B\widehat{CEB} + \widehat{BCE} = 90{^\circ}(hai góc nhọn phụ nhau)

    \Rightarrow \widehat{ADC} +
\widehat{ACD} + \widehat{BEC} + \widehat{BCE} = 180{^\circ}

    \Rightarrow \left( \widehat{ADC} +
\widehat{CEB} ight) + \left( \widehat{ACD} + \widehat{BCE} ight) =
180{^\circ} (1)

    Ta có \widehat{ACD} + \widehat{DCE} +
\widehat{BCE} = 180{^\circ}

    \Rightarrow \widehat{ACD} +
50{^\circ}\  + \widehat{BCE} = 180{^\circ}

    \Rightarrow \widehat{ACD}\  +
\widehat{BCE} = 130{^\circ} (2)

    Từ (1) và (2)\Rightarrow \left(
\widehat{ADC} + \widehat{CEB} ight) + 130{^\circ}\  =
180{^\circ}

    \  \Rightarrow \widehat{ADC} +
\widehat{CEB} = 50{^\circ}

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Trong một tam giác tổng ba góc bằng

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, chọn đáp án 1800.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC\widehat{A} = 60^{\circ},\widehat{B} =
\frac{1}{2}\widehat{C}. Tính \widehat{B}\widehat{C}.

    Hướng dẫn:

    Xét \bigtriangleup ABC có có \widehat{A} = 80^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{A} + \widehat{B} +
\widehat{C} = 180^{\circ} (định lí tổng ba góc trong tam giác)

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =180^0 - \widehat{A}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =
180^{\circ} - 60^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{B} + \widehat{C} =
120^{\circ}(1)

    Ta lại có \widehat{B} =
\frac{1}{2}\widehat{C}(2)

    Thay (2) vào (1) ta được:

    \frac{1}{2}\widehat{C} + \widehat{C} =
120^{\circ}

    \Rightarrow \frac{3}{2}\widehat{C} =
120^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{C} =
120^{\circ}:\frac{3}{2}

    \Rightarrow \widehat{C} =
80^{\circ}

    Suy ra \widehat{B} =
\frac{1}{2}\widehat{C} = \frac{1}{2}{.80}^{\circ} =
40^{\circ}

    Vậy \widehat{C} = 80^0;\widehat{B}= 40^0

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho ∆ABC, chọn câu đúng trong các câu sau?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta suy ra

    AC – BC < AB < AC + BC

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo