Luyện tập Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm x

    Giá trị của x thỏa mãn \frac{- 8}{13} + \left( - \frac{7}{5} - x ight)
= - \frac{1}{2}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 8}{13} + \left( - \frac{7}{5} -
x ight) = - \frac{1}{2}

    \frac{- 8}{13} - \frac{7}{5} - x = -
\frac{1}{2}

    x = \frac{- 8}{13} - \frac{7}{5} -
\left( - \frac{1}{2} ight)

    x = \frac{- 80}{130} + \frac{- 182}{130}
+ \frac{65}{130}

    x = \frac{- 197}{130}

    Vậy đáp án cần tìm là: x = \frac{-
197}{130}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Giá trị của biểu thức \left( \frac{-
13}{7} - \frac{4}{9} ight) - \left( \frac{- 10}{7} - \frac{4}{9}
ight) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 13}{7} - \frac{4}{9}
ight) - \left( \frac{- 10}{7} - \frac{4}{9} ight)

    = \frac{- 13}{7} - \frac{4}{9} +
\frac{10}{7} + \frac{4}{9}

    = \left( \frac{- 13}{7} + \frac{10}{7}
ight) + \left( - \frac{4}{9} + \frac{4}{9} ight)

    = \left( - \frac{3}{7} ight) + 0 = -
\frac{3}{7}

    Vậy - \frac{3}{7} là đáp án cần tìm.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính 3,5 - \left( -
\frac{2}{7} ight) được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3,5 - \left( - \frac{2}{7} ight) =
\frac{7}{2} + \frac{2}{7} = \frac{49}{14} + \frac{4}{14} =
\frac{53}{14}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tìm x

    Tìm x biết (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x -
1)?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2x - 3) - (x - 5) = (x + 2) - (x -
1)

    x = 3 + 3 - 5 = 1

    Vậy x = 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức - \frac{5}{9} + x =
\frac{4}{9}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{5}{9} + x =
\frac{4}{9}

    \Rightarrow x = \frac{4}{9} - \left( -
\frac{5}{9} ight) \Rightarrow x = \frac{4}{9} +
\frac{5}{9}

    Vậy x = \frac{4}{9} +
\frac{5}{9} là đáp án cần tìm.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính \left\{ \left\lbrack \left( \frac{1}{25} - 0,6
ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\left\lbrack \left( \frac{- 1}{3} ight) + \frac{1}{2}
ightbrack ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \left\lbrack \left( \frac{1}{25}
- 0,6 ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\left\lbrack \left( \frac{- 1}{3} ight) + \frac{1}{2}
ightbrack

    = \left\{ \left\lbrack \left(
\frac{1}{25} - \frac{3}{5} ight)^{2}:\frac{49}{25}
ightbrack.\frac{5}{6} ight\} - \left\lbrack \left( \frac{- 2}{6}
ight) + \frac{3}{6} ightbrack

    = \left\{ \left\lbrack \left(
\frac{1}{25} - \frac{15}{25} ight)^{2}:\frac{49}{25}
ightbrack.\frac{5}{6} ight\} - \frac{1}{6}

    = \left\{ \left\lbrack \left( \frac{-
14}{25} ight)^{2}:\frac{49}{25} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\frac{1}{6}

    = \left\{ \left\lbrack
\frac{196}{625}.\frac{125}{49} ightbrack.\frac{5}{6} ight\} -
\frac{1}{6}

    = \left\{ \frac{4}{5}.\frac{5}{6}
ight\} - \frac{1}{6} = \frac{4}{6} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} =
\frac{1}{2}

    Vậy \frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tính giá trị biểu thức \frac{3^{2}}{2}:\frac{1}{4} +
\frac{3}{4}.2010^{0}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3^{2}}{2}:\frac{1}{4} +
\frac{3}{4}.2010^{0} = \frac{9}{2}.4 + \frac{3}{4} = 18 + \frac{3}{4} =
18\frac{3}{4}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Thực hiện phép tính \left\lbrack \left(
\frac{1}{4} - 0,5 ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2 được kết quả là phân số tối giản dạng \frac{a}{b}. Giá trị a - b bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\lbrack \left( \frac{1}{4} - 0,5
ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2

    = \left\lbrack \left( \frac{1}{4} -
\frac{1}{2} ight).2 + \frac{8}{3} ightbrack:2

    = \left( - \frac{1}{4}.2 + \frac{8}{3}
ight).\frac{1}{2}

    = \left( - \frac{1}{2} + \frac{8}{3}
ight).\frac{1}{2} = \frac{13}{6}.\frac{1}{2} = \frac{13}{12}
\Rightarrow a = 13;b = 12

    \Rightarrow a = 13;b = 12 \Rightarrow a
- b = 1

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định giá trị của x

    Cho đẳng thức - 1\frac{1}{7} -
\left\lbrack \frac{- 5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight)
ightbrack = - \frac{4}{21}. Tìm giá trị x thỏa mãn đẳng thức đã cho?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack \frac{-
5}{3} + \left( x - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left( \frac{- 5}{3} +
x - \frac{7}{3} ight) = - \frac{4}{21}

    - 1\frac{1}{7} - \left\lbrack x + \left(
\frac{- 5}{3} - \frac{7}{3} ight) ightbrack = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - (x - 4) = -
\frac{4}{21}

    - \frac{8}{7} - x + 4 = -
\frac{4}{21}

    x = - \frac{8}{7} + 4 +
\frac{4}{21}

    x = 4 + \left( - \frac{8}{7} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \left( \frac{- 24}{21} +
\frac{4}{21} ight)

    x = 4 + \frac{- 20}{21}

    x = \frac{84}{21} + \frac{- 20}{21} =
\frac{64}{21}

    Vậy đáp án cần tìm là: x =
\frac{64}{21}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức \frac{1}{2} - 3x = \frac{-
2}{5}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{1}{2} - 3x = \frac{-
2}{5}

    \Rightarrow 3x = \frac{1}{2} - \left(
\frac{- 2}{5} ight) \Rightarrow 3x = \frac{1}{2} +
\frac{2}{5}

    \Rightarrow x = \left( \frac{1}{2} +
\frac{2}{5} ight):3

    Vậy 3x = \frac{1}{2} - \frac{-
2}{5} là đáp án cần tìm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm giá trị x

    Xác định giá trị x thỏa mãn đẳng thức \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) - \frac{5}{6} = \frac{- 1}{4}

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) - \frac{5}{6} = \frac{- 1}{4}

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) = \frac{- 1}{4} + \frac{5}{6}

    \frac{3}{4}:\left( x + \frac{1}{2}
ight) = \frac{7}{12}

    x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{4}:\frac{7}{12}

    x + \frac{1}{2} =
\frac{9}{7}

    x = \frac{9}{7} - \frac{1}{2} =
\frac{11}{14}

    Vậy x = \frac{11}{14} là đáp án cần tìm.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Nếu x + \frac{1}{2} =
\frac{3}{5} thì x = \frac{3}{5} -
\frac{1}{2} (theo quy tắc chuyển vế)

  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Đơn giản biểu thức \dfrac{9 + \dfrac{9}{11}+ \dfrac{18}{23} - \dfrac{27}{37}}{8 + \dfrac{8}{11} + \dfrac{16}{23} -\dfrac{24}{37}} - \dfrac{2 + \dfrac{16}{29} - \dfrac{24}{13} -\dfrac{2}{17}}{3 + \dfrac{24}{29} - \dfrac{36}{13} - \dfrac{3}{17}} ta được kết quả nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \dfrac{9 + \dfrac{9}{11}+ \dfrac{18}{23} - \dfrac{27}{37}}{8 + \dfrac{8}{11} + \dfrac{16}{23} -\dfrac{24}{37}} - \dfrac{2 + \dfrac{16}{29} - \dfrac{24}{13} -\dfrac{2}{17}}{3 + \dfrac{24}{29} - \dfrac{36}{13} - \dfrac{3}{17}}

    = \dfrac{9\left( 1 + \dfrac{1}{11} +\dfrac{2}{23} - \dfrac{3}{37} ight)}{8\left( 1 + \dfrac{1}{11} +\dfrac{2}{23} - \dfrac{3}{37} ight)} - \dfrac{2\left( 1 + \dfrac{8}{29} -\dfrac{12}{13} - \dfrac{1}{17} ight)}{3\left( 1 + \dfrac{8}{29} -\dfrac{12}{13} - \dfrac{1}{17} ight)}

    = \frac{9}{8} - \frac{2}{3} =
\frac{11}{24}

    Vậy \frac{31}{20} là đáp án cần tìm.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính \left( \frac{- 3}{7}
+ \frac{4}{11} ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{-
3}{11} ight):\frac{5}{11} được kết quả là: -2

    Ta có:

    \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11}
ight):\frac{5}{11} + \left( \frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 3}{7} + \frac{4}{11} +
\frac{- 4}{7} + \frac{- 3}{11} ight):\frac{5}{11}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 3}{7} +
\frac{- 4}{7} ight) + \left( \frac{4}{11} + \frac{- 3}{11} ight)
ightbrack:\frac{5}{11}

    = \left( \frac{- 7}{7} + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11} = \left( - 1 + \frac{1}{11}
ight):\frac{5}{11}

    = \frac{- 10}{11}.\frac{11}{5} = -
2

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức 2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x + \frac{3}{2} = \frac{-
2}{5}

    \Rightarrow 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2}

    Vậy 2x = \frac{- 2}{5} -
\frac{3}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tìm kết luận đúng

    Cho biểu thức: B = \frac{4}{1.3} +
\frac{4}{3.4} + \frac{4}{5.7} + ... + \frac{4}{99.101}. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{4}{1.3} + \frac{4}{3.4} +
\frac{4}{5.7} + ... + \frac{4}{99.101}

    = \frac{2.2}{1.3} + \frac{2.2}{3.4} +
\frac{2.2}{5.7} + ... + \frac{2.2}{99.101}

    = 2.\left( \frac{2}{1.3} + \frac{2}{3.4}
+ \frac{2}{5.7} + ... + \frac{2}{99.101} ight)

    = 2.\left( \frac{1}{1} - \frac{1}{3} +
\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{99} - \frac{1}{101}
ight)

    = 2.\left( \frac{1}{1} - \frac{1}{101}
ight) = 2.\frac{100}{101} = \frac{200}{101} > 1

    Vậy B > 1 là kết luận đúng.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Thu gọn biểu thức \left( \frac{- 1}{2} -
\frac{1}{3} ight)^{2}:\left( \frac{- 5}{36} ight) - \left( \frac{-
5}{36} ight)^{0} được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{- 1}{2} - \frac{1}{3}
ight)^{2}:\left( \frac{- 5}{36} ight) - \left( \frac{- 5}{36}
ight)^{0}

    = \left( \frac{- 5}{6}
ight)^{2}.\frac{- 36}{5} - 1

    = \frac{25}{36}.\frac{- 36}{5} - 1 = - 5
- 1 = - 6

    Vậy giá trị biểu thức vừa tìm được là một số nguyên âm.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn kết quả đúng

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong phép tính \left( 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} ight) +
\left( \frac{1}{2} - 2 ight) - \left( \frac{1}{3} + 3 ight) ta được kết quả là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3}
ight) + \left( \frac{1}{2} - 2 ight) - \left( \frac{1}{3} + 3
ight)

    = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} +
\frac{1}{2} - 2 - \frac{1}{3} - 3

    = (1 - 2 - 3) + \left( - \frac{1}{2} +
\frac{1}{2} ight) + \left( \frac{1}{3} - \frac{1}{3}
ight)

    = - 4 + 0 + 0 = - 4

    Vậy kết quả của phép tính là một số nguyên âm.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính 12.\left( \frac{1}{3} ight)^{2} +
\frac{2}{3} ta được kết quả bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    12.\left( \frac{1}{3} ight)^{2} +
\frac{2}{3} = 12.\frac{1}{9} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} =
\frac{6}{3} = 2

    Vậy 2 là đáp án cần tìm.

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho B = \left( \frac{1}{4} - 1
ight)\left( \frac{1}{9} - 1 ight)....\left( \frac{1}{100} - 1
ight). Chọn kết luận đúng khi nói về giá trị của biểu thức B?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \left( \frac{1}{4} - 1 ight)\left(
\frac{1}{9} - 1 ight)....\left( \frac{1}{100} - 1 ight)

    = \frac{- 3}{4}.\frac{- 8}{9}.\frac{-
15}{16}....\frac{- 99}{100}

    = \frac{- 1.3}{2.2}.\frac{-
2.4}{3.3}.\frac{- 3.5}{4.4}....\frac{- 9.11}{10.10}

    = \frac{( - 1).( - 2).( - 3)....( -
9)}{2.3.4...10}.\frac{3.4.5....11}{2.3.4...10}

    = \frac{- 1}{10}.\frac{11}{2} = \frac{-
11}{20} là một số hữu tỉ nhỏ hơn 0.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo