Luyện tập Tỉ lệ thức Chân trời sáng tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Bạn Tuấn cùng các bạn dự định làm các lá quốc kì Việt Nam bằng giấy đảm bảo tỉ lệ quy định, chiều rộng 14 cm để tham gia Hội khoẻ Phù Đổng. Tính chiều dài của lá cờ?

    Hướng dẫn:

    Gọi x (cm) là chiều dài của lá cờ Tuấn và các bạn dự định làm.

    Ta có tỉ lệ thức \frac{14}{x} =
\frac{2}{3}

    Suy ra x = \frac{14.3}{2} =
21(cm)

    Vậy chiều dài của lá cờ là 21 cm.

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức \frac{3}{1 - 2x} = \frac{- 5}{3x -
2} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{3}{1 - 2x} = \frac{- 5}{3x -
2}

    3(3x - 2) = - 5(1 - 2x)

    9x - 6 = - 5 + 10x

    - 6 + 5 = 10x - 9x

    x = - 1

    Vậy x = - 1.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tìm x nếu x:y = 3;y:z = 2:1;z:1 = 1:1,25?

    Hướng dẫn:

    z:1 = 1:1,25 \Rightarrow z =
\frac{4}{5}

    y:z = 2:1 \Rightarrow y =
\frac{8}{5}

    x:y = 3 \Rightarrow x =
\frac{12}{5}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các nhận định sau

    Cách giải sau đúng hay sai? Giải thích.

    a) Bốn số 1,05 : 1,47; 42; 30 lập thành một tỉ lệ thức vì nếu sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 1, 05 < 1 . 47 < 30 < 42 ta có 1,05 . 42 = 1,47 . 30(= 44,1). Đúng||Sai

    b) Bốn số −0,2; 0,1; −0,1; 0,2 không lập thành một tỉ lệ thức vì nếu sắp xếp theo thứ tự tăng dần −0,2 < −0,1 < 0,1 < 0,2 ta có (−0,2) . 0,2 ≠ (−0,1) . 0,1 (vì −0, 04 ≠ −0, 01). Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Cách giải sau đúng hay sai? Giải thích.

    a) Bốn số 1,05 : 1,47; 42; 30 lập thành một tỉ lệ thức vì nếu sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần 1, 05 < 1 . 47 < 30 < 42 ta có 1,05 . 42 = 1,47 . 30(= 44,1). Đúng||Sai

    b) Bốn số −0,2; 0,1; −0,1; 0,2 không lập thành một tỉ lệ thức vì nếu sắp xếp theo thứ tự tăng dần −0,2 < −0,1 < 0,1 < 0,2 ta có (−0,2) . 0,2 ≠ (−0,1) . 0,1 (vì −0, 04 ≠ −0, 01). Sai||Đúng

    a) Đúng, vì đã chỉ ra được tích của hai cặp số bằng nhau, nhưng không cần sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    b) Sai, vì (−0,1) . 0,2 = (−0,2) . 0,1( = −0,02) nên ta có tỉ lệ thức:

    \frac{- 0,1}{0,1} = \frac{-0,2}{0,2}

  • Câu 5: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tìm số hữu tỉ x mà cùng thêm x vào số hạng trên và bớt x ở số hạng dưới của tỉ số \frac{26}{39} ta được một tỉ số có giá trị bằng \frac{5}{8}?

    Hướng dẫn:

    Từ đề bài ta có:

    \frac{26 + x}{39 - x} = \frac{5}{8}
\Rightarrow 8(26 + x) = 5(39 - x)

    \Rightarrow 208 + 8x = 195 -
5x

    \Rightarrow 8x + 5x = 195 -
208

    \Rightarrow 13x = - 13 \Rightarrow x = -
1

    Vậy x = - 1.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm x

    Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau: \frac{2x}{6}=\frac{ 5}{ 3} ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2x}{6} = \frac{5}{3} \Rightarrow2x.3 = 5.6

    \Rightarrow 6x = 30 \Rightarrow x =5

    Vậy x = 5.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Nếu ad = cba;b;c;d đều khác 0 thì tỉ lệ thức nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Nếu ad = cba;b;c;d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức

    \frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{a}{b} =
\frac{c}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} =
\frac{b}{a}

    Vậy đáp án sai là: \frac{a}{b} =
\frac{d}{c}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm x

    Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau: \frac{- 6}{x} = \frac{9}{- 15} ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 6}{x} = \frac{9}{- 15}
\Rightarrow ( - 6).( - 15) = x.9

    \Rightarrow x = \frac{( - 6).( - 15)}{9}
= 10

    Vậy x = 10.

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Nếu ad = cba;b;c;d đều khác 0 thì tỉ lệ thức nào sau đây sai:

    Hướng dẫn:

    Nếu ad = cba;b;c;d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức \frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{a}{b} =
\frac{c}{d};\frac{d}{b} = \frac{c}{a};\frac{d}{c} =
\frac{b}{a}

    Vậy đáp án sai là: \frac{c}{b} =
\frac{d}{a}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Người ta làm mứt dâu bằng cách trộn 6 phần dâu với 4 phần đường. Hỏi cần bao nhiêu kg đường để trộn hết 45kg dâu theo cách pha trộn như trên?

    Hướng dẫn:

    Gọi x với x > 0 là số kg đường cần trộn hết 45kg dâu theo cách pha trộn đã cho.

    Theo bài ra ta có 6 phần dâu trộn với 4 phần đường nên \frac{6}{4} = \frac{45}{x} \Rightarrow x =
\frac{4.45}{6} = 30(kg)

    Vậy cần 30kg đường để trộn hết 45kg dâu theo công thức.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn đáp án thích hợp

    Tính độ dài hai cạnh của một vườn hoa hình chữ nhật, biết tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là \frac{5}{7} và chu vi bằng 120m?

    Hướng dẫn:

    Gọi x; y (m) lần lượt là độ dài chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật (0 < x < y < 60)

    Nửa chu vi hình chữ nhật bằng 60 suy ra x + y = 60 (1)

    Tỉ số giữa hai cạnh là 5/7 suy ra \frac{x}{y} = \frac{5}{7}

    \Rightarrow \frac{x}{y} + 1 =
\frac{5}{7} + 1

    \Rightarrow \frac{x + y}{y} = \frac{7 +
5}{7}

    \Rightarrow \frac{x + y}{y} =
\frac{12}{7}(2)

    Từ (1) và (2) suy ra \frac{60}{y} =
\frac{12}{7} \Rightarrow y = \frac{60.7}{12} = 35(tm) \Rightarrow x =
25m

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Từ tỉ lệ thức \frac{a}{b} =
\frac{c}{d} với a;b;c;d eq
0, ta suy ra được tỉ lệ thức:

    Hướng dẫn:

    Từ tỉ lệ thức \frac{a}{b} =
\frac{c}{d} với a;b;c;d eq
0, ta có thể:

    Hoán bị các ngoại tỉ với nhau: \frac{d}{b} = \frac{c}{a}

    Hoán vị các trung tỉ với nhau: \frac{a}{c} = \frac{b}{d}

    Hoán vị các ngoại tỉ, trung tỉ với nhau \frac{d}{c} = \frac{b}{a}

    Vậy đáp án cần tìm là: \frac{b}{a} =
\frac{d}{c}

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong các dãy số dưới đây, có bao nhiêu dãy số có thể chọn ra bốn trong nhóm năm số (mỗi số chỉ chọn một lần) để lập thành một tỉ lệ thức?

    a) 1;3;9;27;81

    b) 4;5;6;7;8

    c) 2^{1};2^{2};2^{3};2^{4};2^{5}

    d) 3^{- 1};3^{- 3};3^{- 5};3^{- 7};3^{-
9}

    e) \frac{31}{57};\frac{181818}{292929};\frac{1818}{2929};\frac{3131}{5757};\frac{18}{29}

    Hướng dẫn:

    a) 1;3;9;27;81

    Có thể lập được một tỉ lệ thức vì chẳng hạn: 1 . 27 = 3 . 9.

    b) 4;5;6;7;8

    Không lập được một tỉ lệ thức nào.

    c) 2^{1};2^{2};2^{3};2^{4};2^{5}

    Có thể lập được một tỉ lệ thức vì chẳng hạn: 2^{1}.2^{4} = 2^{2}.2^{3}

    d) 3^{- 1};3^{- 3};3^{- 5};3^{- 7};3^{-
9}

    Có thể lập được một tỉ lệ thức vì chẳng hạn: 3^{- 1}.3^{- 7} = 3^{- 3}.3^{- 5}

    e) \frac{31}{57};\frac{181818}{292929};\frac{1818}{2929};\frac{3131}{5757};\frac{18}{29}

    Có thể lập được một tỉ lệ thức vì chẳng hạn: \frac{31}{57}.\frac{181818}{292929} =
\frac{1818}{2929}.\frac{3131}{5757}

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left. \ \begin{matrix}( - 0,3):2,7 = \dfrac{- 1}{9} \\( - 1,71):15,39 = \dfrac{- 1}{9} \\\end{matrix} ight\} \Rightarrow ( - 0,3):2,7 = ( -1,71):15,39

    Vậy ( - 0,3):2,7( - 1,71):15,39 lập thành tỉ lệ thức.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Số giá trị nguyên dương của x thỏa mãn tỉ lệ thức \frac{x}{2} =
\frac{8}{x} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x}{2} = \frac{8}{x} \Rightarrow
x.x = 8.2

    \Rightarrow x^{2} = 16 \Rightarrow x^{2}= 4^{2}

    \Rightarrow x = \pm 4

    Mà x là số nguyên dương nên x =
4 thỏa mãn.

    Vậy có 1 giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu.

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Tìm tỉ số \frac{x}{y}, biết \frac{x - y}{x + 2y} =
\frac{3}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{x - y}{x + 2y} =
\frac{3}{4}

    (x - y).4 = 3(x + 2y)

    4x - 4y = 3x + 6y

    4x - 3x = 4y + 6y

    x = 10 y

    \Rightarrow \frac{x}{y} =
10

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Từ đẳng thức \frac{4}{- 5,12} =
\frac{2,5}{- 3,2} lập được tỉ lệ thức nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Từ đẳng thức \frac{4}{- 5,12} =
\frac{2,5}{- 3,2} lập được tỉ lệ thức:

    \frac{- 3,2}{- 5,12} =
\frac{2,5}{4};\frac{- 3,2}{2,5} = \frac{- 5,12}{4};\frac{4}{2,5} =
\frac{- 5,12}{- 3,2}

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức.

    Hướng dẫn:

    Ta có: 7:5 = 14:10 nên 7:5 và 14 :10 lập thành tỉ lệ thức.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Để làm 12 kg mứt tết, bác Nam cần dùng 2 kg đường. Hỏi nếu bác muốn làm 15 kg mứt tết cùng loại thì cần bao nhiêu kg đường?

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số kg đường cần dùng để làm 15 kg mứt tết.

    Ta có tỉ lệ thức: \frac{x}{15} =
\frac{2}{12} \Rightarrow x = \frac{2.15}{12} = 2,5(kg)

    Vậy cần 2,5 kg đường để làm 15 kg mứt tết.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm số hữu tỉ x

    Số hữu tỉ x thỏa mãn (x - 2,5):1\frac{1}{2} = x:2 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 2,5):1\frac{1}{2} =
x:2

    2(x - 2,5) = \frac{3}{2}x

    \frac{1}{2}x = 5 \Rightarrow x =
10

    Vậy x = 10

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo