Luyện tập Tính chất ba đường trung trực của tam giác CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn nhận định đúng

    Cho tam giác ABC đều, gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC. Khi đó ta có:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Trong tam giác đều đường cao cũng là đường trung trực, đường trung tuyến, đường phân giác mà O là giao điểm của ba đường trung trực nên O là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn cụm từ thích hợp

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Ba đường trung trực của tam giác giao nhau tại một điểm. Điểm này cách đều … của tam giác đó.”

    Hướng dẫn:

    Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

    Vậy cụm từ cần điền là “ba đỉnh”.

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A, có \widehat{A} = 40^{0}. Gọi O là giao điểm các đường trung trực của tam giác ABC. Số đo \widehat{OBC} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo đề bài ta có: tam giác ABC cân tại A nên \widehat{BCA} = \widehat{ABC}

    Trong tam giác ABC có \widehat{BCA} +
\widehat{ABC} + \widehat{BAC} = 180^{0} (định lí tổng ba góc trong tam giác)

    \Rightarrow \widehat{BCA} =
\widehat{ABC} = \frac{180^{0} - \widehat{BAC}}{2}

    \Rightarrow \widehat{BCA} =
\widehat{ABC} = \frac{180^{0} - 40^{0}}{2} = 70^{0}

    Vì O là giao điểm của các đường trung trực trong ABC nên OA = OB = OC (tính chất ba đường trung trực của tam giác)

    Do đó tam giác OAB, OBC, OAC là các tam giác cân tại O nên \left\{ \begin{matrix}
\widehat{OAB} = \widehat{OBA} \\
\widehat{OAC} = \widehat{OCA} \\
\widehat{OCB} = \widehat{OBC} \\
\end{matrix} ight.

    Ta thấy \widehat{ABC} + \widehat{ACB} =
70^{0} + 70^{0} = 140^{0}

    \Rightarrow \widehat{ABO} +
\widehat{OBC} + \widehat{CBO} + \widehat{OCA} = 140^{0}

    \Rightarrow 2\widehat{BOC} +
\widehat{BAC} = 140^{0}

    \Rightarrow \widehat{OBC} =
\frac{140^{0} - 40^{0}}{2} = 50^{0}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC, gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong \Delta ABC. Xét các khẳng định sau:

    i) OA = OB = OC

    ii) AB + AC + BC < 6.OA

    Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC nên OA = OB = OC (tính chất ba đường trung trực của tam giác)

    Trong tam giác OAB có OA + OB > AB (bất đẳng thức tam giác)

    Tương tự trong tam giác OAC có: OA + OC > AC (bất đẳng thức tam giác)

    Trong tam giác OBC có OB + OC > BC (bất đẳng thức tam giác)

    Suy ra 2OA + 2OB + 2OC > AB + AC + BC

    Suy ra 6OA > AB + AC + BC

    Vậy cả 2 khẳng định đều đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Đường trung trực của AC cắt đường thẳng AM tại D. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến ứng với đáy AB nên AM cũng là đường trung trực của BC.

    Vì D là giao điểm của các đường trung trực AC và BC nên D thuộc đường trung trực của AB (tính chất ba đường trung trực của tam giác).

    Theo tính chất đường trung trực ta có: DA = DB.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Gọi O là giao điểm ba đường trung trực tam giác ABC. Khi đó O là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 80^{0};\widehat{B} =
60^{0}. Gọi O là giao điểm các đường trung trực \Delta ABC. Số đo góc \widehat{OAB} bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC có \widehat{BAC} +
\widehat{ABC} + \widehat{BCA} = 180^{0} (định lí tổng ba góc trong tam giác)

    \Rightarrow \widehat{BCA} = 180^{0} -
\left( \widehat{BAC} + \widehat{ABC} ight) = 40^{0}

    Vì O là giao điểm của các đường trung trực trong tam giác ABC nên OA = OB = OC(tính chất ba đường trung trực)

    Do đó tam giác OAB, OBC, OAC là các tam giác cân tại O nên \left\{ \begin{matrix}
\widehat{OAB} = \widehat{OBA} \\
\widehat{OAC} = \widehat{OCA} \\
\widehat{OCB} = \widehat{OBC} \\
\end{matrix} ight.

    Ta thấy \widehat{BAC} + \widehat{ABC} =
80^{0} + 60^{0} = 140^{0}

    \Rightarrow \widehat{OAB} +
\widehat{OAC} + \widehat{OCB} + \widehat{OBA} = 140^{0}

    \Rightarrow 2\widehat{OAB} +
\widehat{ACB} = 140^{0}

    \Rightarrow \widehat{OAB} =
\frac{140^{0} - 40^{0}}{2} = 50^{0}

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Chọn phát biểu sai: “Giao ba đường trung trực của tam giác

    Hướng dẫn:

    Ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm và cách đều ba đỉnh của tam giác.

    Vậy câu sai là: "Đồng quy tại một điểm và điểm đó được gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác."

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là

    Hướng dẫn:

    Giả sử tam giác ABC có AM là đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực.

    Ta sẽ chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.

    Thật vậy vì AM là đường trung tuyến của ABC nên BM = MC (tính chất)

    Mặt khác AM là đường trung trực của ABC nên AM\bot BC \Rightarrow \widehat{AMB} =
\widehat{AMC} = 90^{0}

    Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:

    \left. \ \begin{matrix}
\widehat{AMB} = \widehat{AMC} = 90^{0} \\
AM\ \ \ chung \\
BM = CM \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \Delta ABM = \Delta ACM(ch -
gn)

    \Rightarrow AB = AC hay tam giác ABC cân tại A.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABCAC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AB = CE. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O nên

    OA = OC;OB = OE (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Xét tam giác AOB và tam giác COE có:

    OA = OC

    OB = OE

    AB = CE

    \Rightarrow \Delta AOB = \Delta COE(c -c - c)

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABCAB = AC. Đường phân giác AH và đường trung trực của cạnh AB cắt nhau tại O. Trên cạnh AB,AC lấy lần lượt EF sao cho AE
= CF. Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

    O thuộc đường trung trực của cannh AB nên OA = OB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \Rightarrow \bigtriangleup OAB cân tại O

    \Rightarrow \widehat{OAB} =
\widehat{OBA} (tinh chất tam giác cân) (1)

    AH là đường phân giác của \bigtriangleup ABC nên \Rightarrow \widehat{HAB} = \widehat{HAC} (tính chất tia phân giác)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow \widehat{OBA} =
\widehat{HAC}

    Mặt khác AC = AF + CFAE = CF (gt) nên AC = AE + AF

    AB = AC nên AB = AE + AFAB = AE + BE nên AF = BE

    Xét \bigtriangleup BOE\bigtriangleup AOF ta có.

    \begin{matrix}
& \left. \ \begin{matrix}
BE = AF \\
\widehat{OBA} = \widehat{OAC} \\
AB = AC \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \bigtriangleup BOE = \bigtriangleup
AOF\ \text{(c.g.c)~} \Rightarrow OE = OF\ \  \\
\end{matrix}(hai cạnh tương ứng)

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Cho \bigtriangleup ABC, có \widehat{A} = 100^{\circ} các đường trung trực của ABAC cắt cạnh BC tại EF. Số đo góc \widehat{EAF} là:

    Hướng dẫn:

    E thuộc đường trung trực của AB nên EA = EB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
    Khi đó \bigtriangleup ABE cân tại E (dấu hiêu nhận biết tam giác cân)

    \Rightarrow \widehat{EAB} =
\widehat{EBA} (tính chất tam giác cân)

    F thuộc đường trung trực của AC nên FA = FC tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)
    Khi đó \bigtriangleup ACF cân tại F (dấu hiêu nhận biết tam giác cân)

    \Rightarrow \widehat{FAC} =
\widehat{FCA} (tính chất tam giác cân)

    Trong \bigtriangleup ABC ta có

    \Rightarrow \widehat{BAC} +
\widehat{ABC} + \widehat{ACB} = 180^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{ABC} +
\widehat{BAE} + \widehat{EAF} + \widehat{FAC} + \widehat{BCA} =
180^{\circ}

    \Rightarrow 2\widehat{BAE} +
\widehat{EAF} + 2\widehat{FAC} = 180^{\circ}

    \Rightarrow 2\widehat{BAE} +
\widehat{EAF} + 2\widehat{FAC} = 180^{\circ}

    \Rightarrow 2\widehat{BAE} +
2\widehat{EAF} + 2\widehat{FAC} = 180^{\circ} +
\widehat{EAF}

    \widehat{BAC} = 100^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{BAE} +
\widehat{EAF} + \widehat{FAC} = 100^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{EAF} + 180^{\circ}
= 200^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{EAF} = 20^{\circ}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì D là giao điểm của hai đường trung trực của hai cạnh AB, AC nên D là giao của ba đường trung trực trong tam giác ABC. Suy ra D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC (1)

    Mà M là trung điểm của BC nên AM là trung tuyến của tam giác ABC cân tại A.

    Do đó AM là đường trung trực của tam giác ABC (trong tam giác cân, trung tuyến tại đỉnh đồng thời cũng là đường trung trực ứng với đáy) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A; D; M thẳng hàng.

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC cân tại A\widehat{A} = 40^{\circ}, đường trung trực của AB cắt BCD. Số đo \widehat{CAD} là.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo đề bài ta có \bigtriangleup
ABC cân tại A nên \widehat{BCA} =
\widehat{ABC}

    Trong \bigtriangleup ABC ta có \widehat{BAC} + \widehat{ABC} +
\widehat{ACB} = 180^{\circ} (định lí tổng ba góc trong tam giác)

    \Rightarrow \widehat{ACB} =
\widehat{ABC} = \frac{180^{\circ} - \widehat{BAC}}{2}

    \Rightarrow \widehat{ACB} =
\widehat{ABC} = \frac{180^{\circ} - 40^{\circ}}{2}

    \Rightarrow \widehat{ACB} =
\widehat{ABC} = 70^{\circ}

    Vi D thuộc đường trung trực của AB \Rightarrow AD = BD (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    \Rightarrow \bigtriangleup ABD cân tại D (dấu hiệu nhận biết tam giác cân) \Rightarrow \widehat{BAD} = \widehat{ABD} =
70^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{BAC} +
\widehat{CAD} = 70^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{CAD} = 70^{\circ} -
\widehat{CAB}

    \Rightarrow \widehat{CAD} = 70^{\circ} -
40^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{CAD} =
30^{\circ}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Ba đường trung trực của tam giác DEF cùng đi qua điểm I. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì ba đường trung trực của tam giác DEF cùng đi qua điểm I nên DI = IE = IF (tính chất ba đường trung trực của tam giác).

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC\widehat{A} = 70^{\circ},\widehat{B} =
50^{\circ},O là giao điểm các đường trung trực của \bigtriangleup ABC. Số đo góc \widehat{BOC} là.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Trong \bigtriangleup ABC ta có:

    \widehat{BAC} + \widehat{ABC} +
\widehat{AC}B = 180^{\circ}(định lí tổng ba góc tam giác)

    \  \Rightarrow \widehat{ACB} =
180^{\circ} - (\widehat{BAC} + \widehat{ABC})

    \Rightarrow \widehat{ACB} = 180^{\circ}
- \left( 70^{\circ} + 50^{\circ} ight)

    \Rightarrow \widehat{ACB} =
60^{\circ}

    O là giao điểm các đường trung trực của \bigtriangleup ABC nên OA = OB = OC (tính chất ba đường trung trực)

    Do đó \bigtriangleup OAB, \bigtriangleup
OBC, \bigtriangleup OAC là các tam giác cân tại O nên

    \widehat{OAB} = \widehat{OBA},\widehat{OAC} =
\widehat{OCA},\widehat{OCB} = \widehat{OBC}

    Ta thấy \widehat{ABC} + \widehat{ACB} =
50^{\circ} + 60^{\circ} = 110^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{ABO} +
\widehat{OBC} + \widehat{BCO} + \widehat{OCA} = 110^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{OAB} +
\widehat{OBC} + \widehat{OCB} + \widehat{OAC} = 110^{\circ}

    \Rightarrow 2\widehat{OBC} +
\widehat{BAC} = 110^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{OBC} =
\frac{110^{\circ} - 70^{\circ}}{2} = 20^{\circ}

    Trong \bigtriangleup OBC ta có \widehat{BOC} + \widehat{OBC} +
\widehat{OCB} = 180^{\circ} (định lí tồng ba góc trong tam giác)

    \Rightarrow \widehat{BOC} = 180^{\circ}
- 2\widehat{OBC}

    \Rightarrow \widehat{BOC} = 180^{\circ}
- 40^{\circ}

    \Rightarrow \widehat{BOC} =
140^{\circ}

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A, có hai đường trung trực của đoạn thẳng AB, AC cắt nhau tại O. Chọn phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    O là giao điểm của hai đường trung trực nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC do đó OB = OB hay O thuộc đường trung trực của BC

    Ta lại có AB = AC (do tam giác ABC cân tại A) nên A là đường trung trực của đoạn thẳng BC

    Từ đó suy ra AO là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC nếu O là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Khi đó O là giao điểm của

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC cân có AB = AC. Hai đường trung trực của hai cạnh AB và AC cắt nhau tại O. Khi đó khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Vì trung trực của hai cạnh AB, AC cắt nhau tại O.

    Suy ra O thuộc đường trung trực của cạnh BC (tính chất ba đường trung trực của tam giác.

    Mà AB = AC nên A thuộc đường trung trực cạnh BC.

    Do đó AO thuộc đường trung trực của cạnh BC.

    Vậy đáp án cần tìm là: OA\bot
BC

  • Câu 20: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho \bigtriangleup ABC có góc A là góc tù, các đường trung trực của AB,AC cắt nhau tại O và lần lượt cắt BC tại M,N. Chọn khẳng định đúng.

    Hướng dẫn:

    Vì các đường trung trực của AB,AC cắt nhau tại O hay O là giao điểm các đường trung trực của \bigtriangleup ABC nên OA = OB = OC (tính chất ba đường trung trực)

    Do đó \bigtriangleup OAB, \bigtriangleup
OBC, \bigtriangleup OAC là các tam giác cân tại O nên \widehat{OAB} = \widehat{OBA},\widehat{OAC} =
\widehat{OCA},\widehat{OCB} = \widehat{OBC}

    M thuộc đường trung trực của AB nên MA = MB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Khi đó \bigtriangleup ABM cân tại M (dấu hiêu nhận biết tam giác cân) \Rightarrow \widehat{MAB} =
\widehat{MBA} (tính chất tam giác cân)

    N thuộc đường trung trực của AC nên NA = NC tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Khi đó \bigtriangleup ACN cân tại N (dấu hiêu nhận biết tam giác cân) \Rightarrow \widehat{NAC} =
\widehat{NCA} (tính chất tam giác cân)

    Ta thấy

    \left. \ \begin{matrix}
\widehat{OAB} = \widehat{OAM} + \widehat{MAB} \\
\widehat{OBA} = \widehat{OBM} + \widehat{MBA} \\
\widehat{OAB} = \widehat{OBA} \\
\widehat{MBA} = \widehat{MAB} \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \widehat{OAM} =
\widehat{OBM}

    Chứng minh tương tự ta có \Rightarrow
\widehat{OAN} = \widehat{OCN}

    Mặt khác OB = OC nên \bigtriangleup OBC cân tại O hay \widehat{OBM} = \widehat{OCN}

    \Rightarrow \widehat{OAM} =
\widehat{OAN}

    Mà tia OA nằm giữa tia OM và ON nên

    Vậy OA là đường phân giác của \widehat{MAN}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo