Bài tập cuối chương 7 Tam giác Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đoạn thẳng AB, đường trung trực của đoạn thẳng AB cắt AB tại I, biết IA = 2cm kết luận nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đường trung trực của đoạn thẳng AB cắt AB tại I nên là I trung điểm của đoạn thẳng AB. Do đó IB = IA = 2 cm (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Một mái nhà hình tam giác ABC cân tại A, có góc ở đáy \widehat{B} = 52^{0}. Góc đỉnh A của mái nhà có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Vì tam giác ABC cân tại A \Rightarrow\widehat{B} = \widehat{C} (tính chất tam giác cân)

    Xét tam giác ABC có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C}= 180^{0}

    \widehat{A} + 2\widehat{B} =180^{0}

    \widehat{A} = 180^{0} - 2\widehat{B} =76^{0}

    Vậy góc đỉnh A của mái nhà là 76^{0}.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Trên một mặt phẳng bờ AB vẽ tam giác ABC sao cho AC = 4cm;BC = 5cm, trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tam giác ABD sao cho BD = 4cm;AD = 5cm. Chọn câu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
AC = BD = 4cm \\
BC = AD = 5cm \\
\end{matrix} ight.

    Xét \Delta CAB\Delta DBA có:

    AC = BD

    BC = AD

    BC cạnh chung

    \Rightarrow \Delta CAB = \Delta DBA(c -
c - c)

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba nào có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    Hướng dẫn:

    Vì 28 < 17 + 19 theo bất đẳng thức của tam giác.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

    i. AM vuông góc với BC

    ii. AM là đường trung trực của BC.

    iii. AM là đường phân giác trong của góc BAC.

    Hướng dẫn:

    Vì tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực, đường phân giác trong của tam giác ABC.

    Vậy cả 3 phát biểu đều đúng.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm câu đúng

    Cho \Delta MNP\Delta KHI\widehat{M} = \widehat{K} = 90^{0};NP = HI;MN =
KH. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta MNP\Delta KHI\widehat{M} = \widehat{K} = 90^{0};NP = HI;MN =
KH

    \Rightarrow \Delta MNP = \Delta
KIH (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm x

    Trong hình sau, G là trọng tâm tam giác ABC.

    Tìm x biết CG = 5x,GN = 3x - 2?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng tính chất trọng tâm ta có

    CG = 2GN

    \Rightarrow 5x = 2(3x - 2)

    \Rightarrow 5x = 6x - 4

    \Rightarrow x = 4

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho tam giác ABC\widehat{\ \ B\ \ } = 80{^\circ},\widehat{\ \ A\ \
} = 36{^\circ}. Tia phân giác \widehat{BAC} cắt BC tại D. Số đo \widehat{ADC}

    Hướng dẫn:

    AD là phân giác của \widehat{BAC} nên \widehat{BAD} = \frac{1}{2}\widehat{BAC} =
\frac{1}{2} \cdot 36{^\circ} = 18{^\circ}.

    \widehat{ADC} là góc ngoài của \Delta ABD nên \widehat{ADC} = \widehat{B} + \widehat{BAD} =
80^{0} + 18^{0} = 98^{0}.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho hình vẽ sau:

    Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau?

    Hướng dẫn:

    Khẳng định sai là: AB >
AC.

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án sai

    Cho ∆ABC có AB = 3cm;AC = 5cm;BC =
6cm. Gọi O là giao điểm của các tia phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC. Kẻ OH\bot
BC tại H, OK\bot AB tại K và OI\bot AC tại I. Độ dài đoạn thẳng HB là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì ba đường phân giác của tam giác ABC cùng đi qua một điểm nên giao điểm O của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C cũng thuộc đường phân giác xuất phát từ đỉnh A.

    Do đó AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.

    Xét tam giác AOK và tam giác AOI có

    AO là cạnh chung

    \widehat{KAO} = \widehat{IAO} (AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC)

    \widehat{AKO} = \widehat{AIO} =
90^{0}

    \Rightarrow \Delta AOK = \Delta AOI(ch -
gn)

    Suy ra AK = AI (hai cạnh tương ứng)

    Chứng minh tương tự ta được BK = BH, CI = CH.

    Do đó BK + CI = BH + CH

    \Rightarrow BK + CI = BC;(H \in
BC)

    \Rightarrow BK + CI = 6(cm)

    \Rightarrow (AB - AK) + (AC - AI) =
6

    \Rightarrow 3 + 5 - 2AK = 6;(AI =
AK)

    \Rightarrow AK = 1(cm)

    Ta có: BK = AB - AK = 3 - 1 =
2(cm)

    \Rightarrow BK = BH = 2cm

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC có AB, AC. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác ABD và tam giác ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABD vuông cân tại A nên AB = AD (1)

    Vì tam giác ACE vuông cân tại A nên AC = AE (2)

    Lại có AB < AC (giả thiết) (3)

    Từ (1); (2); (3) suy ra AD < AE.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong một tam giác, tâm của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác là

    Hướng dẫn:

    Trong một tam giác, tâm của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường trung trực.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên tia đối của tia AC lấy đểm E sao cho AE = AD. Kéo dài CD cắt BE tại I. Tính số đo góc \widehat{BIC}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi K là giao điểm của ED và BC

    Tam giác ABC vuông cân tại A nên \widehat{ACB} = 45^{0}

    Tam giác ADE có \widehat{DAE} = 90^{0};AD
= AE nên tam giác ADE vuông cân tại A

    Suy ra \widehat{AED} = 45^{0} hay \widehat{CEK} = 45^{0}

    Tam giác CEK\widehat{EKC} = 180^{0} - \left( \widehat{ACB} +
\widehat{CEK} ight)

    = 180^{0} - \left( 45^{0} + 45^{0}
ight) = 90^{0}

    Vậy EK\bot BC

    Xét tam giác BCE có các đường cao BA, EK cắt nhau tại H nên CD\bot BE tại I (tính chất ba đường cao của tam giác).

    Do đó \widehat{BIC} =
90^{0}.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xét tính đúng sai của các khẳng định

    Cho góc nhọn \widehat{xOy}, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Đường trung trực của OA và đường trung trực của OB cắt nhau tại I. Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây:

    i. OI là phân giác góc \widehat{xOy}. Đúng||Sai

    ii. OI là đường trung trực của đoạn AB. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho góc nhọn \widehat{xOy}, trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Đường trung trực của OA và đường trung trực của OB cắt nhau tại I. Xét tính đúng sai của các khẳng định dưới đây:

    i. OI là phân giác góc \widehat{xOy}. Đúng||Sai

    ii. OI là đường trung trực của đoạn AB. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    Giả sử trung trực của OA cắt OA tại H, trung trực của OB cắt OB tại K

    Có IH là trung trực của OA

    Suy ra IO = IA (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    IK là trung trực của OB

    Suy ra IO = IB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Suy ra IA = IB = IO

    Xét tam giác BOI và tam giác AOI có

    OA = OB

    OI là cạnh chung

    IA = IB

    \Rightarrow \Delta AOI = \Delta BOI(c -
c - c)

    \Rightarrow \widehat{AOI} =
\widehat{BOI}(hai góc tương ứng)

    Suy ra OI là phân giác của \widehat{xOy}

    Lại có \left. \ \begin{matrix}
OA = OB \\
IA = IB \\
\end{matrix} ight\} \RightarrowOI là trung trực của AB.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Khẳng định nào dưới đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180°.

    Câu sai là: “trong một tam giác vuông, hai góc nhọn bù nhau”.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho \bigtriangleup ABC có góc A là góc tù, các đường trung trực của AB,AC cắt nhau tại O và lần lượt cắt BC tại M,N. Chọn khẳng định đúng.

    Hướng dẫn:

    Vì các đường trung trực của AB,AC cắt nhau tại O hay O là giao điểm các đường trung trực của \bigtriangleup ABC nên OA = OB = OC (tính chất ba đường trung trực)

    Do đó \bigtriangleup OAB, \bigtriangleup
OBC, \bigtriangleup OAC là các tam giác cân tại O nên \widehat{OAB} = \widehat{OBA},\widehat{OAC} =
\widehat{OCA},\widehat{OCB} = \widehat{OBC}

    M thuộc đường trung trực của AB nên MA = MB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Khi đó \bigtriangleup ABM cân tại M (dấu hiêu nhận biết tam giác cân) \Rightarrow \widehat{MAB} =
\widehat{MBA} (tính chất tam giác cân)

    N thuộc đường trung trực của AC nên NA = NC tính chất đường trung trực của đoạn thẳng)

    Khi đó \bigtriangleup ACN cân tại N (dấu hiêu nhận biết tam giác cân) \Rightarrow \widehat{NAC} =
\widehat{NCA} (tính chất tam giác cân)

    Ta thấy

    \left. \ \begin{matrix}
\widehat{OAB} = \widehat{OAM} + \widehat{MAB} \\
\widehat{OBA} = \widehat{OBM} + \widehat{MBA} \\
\widehat{OAB} = \widehat{OBA} \\
\widehat{MBA} = \widehat{MAB} \\
\end{matrix} ight\} \Rightarrow \widehat{OAM} =
\widehat{OBM}

    Chứng minh tương tự ta có \Rightarrow
\widehat{OAN} = \widehat{OCN}

    Mặt khác OB = OC nên \bigtriangleup OBC cân tại O hay \widehat{OBM} = \widehat{OCN}

    \Rightarrow \widehat{OAM} =
\widehat{OAN}

    Mà tia OA nằm giữa tia OM và ON nên

    Vậy OA là đường phân giác của \widehat{MAN}

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho \Delta ABC\Delta DEFAC = EF;\widehat{B} = \widehat{D} =
90^{0};\widehat{A} = \widehat{E}. Tính độ dài cạnh AB, biết DE =
5cm?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta ABC\Delta DEF

    AC = EF;\widehat{B} = \widehat{D} =
90^{0};\widehat{A} = \widehat{E}

    \Rightarrow \Delta ABC= \Delta EDF (cạnh huyền – góc nhọn)

    \Rightarrow AB= ED= 5cm (hai cạnh tương ứng)

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác NMP;(NP < MN). Trên cạnh MN lấy điểm E sao cho NE
= NP. Lấy Q là trung điểm của PE. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với PE tại F. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ENQ và tam giác PQN có:

    NE = NP(gt)

    QE = QP (vì Q là trung điểm của PE)

    NQ là cạnh chung

    \Rightarrow \Delta ENQ = \Delta PQN(c -
c - c)

    \Rightarrow \widehat{ENQ} =
\widehat{PNQ};\widehat{NEQ} = \widehat{NPQ};\widehat{EQN} =
\widehat{NQP} (các cặp góc tương ứng bằng nhau).

    \widehat{EQN} + \widehat{NQP} =
180^{0} (Hai góc kề bù)

    \Rightarrow \widehat{EQN} =
\widehat{NQP} = 180^{0}:2 = 90^{0}

    Do đó NQ \bot PE

    FM\bot PE(gt) \Rightarrow
FM//NQ

  • Câu 19: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho \Delta ABCAB + AC = 12cm;AB - AC = 3cm. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác \Delta ABC có:

    AB + AC = 12cm\ \ (1)

    AB - AC = 3cm\ \ (2)

    Từ (1) AC = 12 - AB thay vào (2) ta được:

    AB - (12 - AB) = 3

    \Rightarrow AB - 12 + AB =
3

    \Rightarrow 2AB = 15 \Rightarrow AB =
7,5(cm)

    \Rightarrow AC = 12 - 7,5 =
4,5(cm)

    \Rightarrow AB > AC \Rightarrow
\widehat{C} > \widehat{B}

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Cho G là trọng tâm của tam giác MNP với đường trung tuyến MI. Câu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \frac{MG}{MI} = \frac{2}{3};\frac{GI}{MI} =
\frac{1}{3};\frac{GI}{MG} = \frac{1}{2}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo