Luyện tập Tính chất ba đường phân giác của tam giác Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn kết luận chưa chính xác

    Cho ∆MNP có MD, NE là đường phân giác của tam giác MNP. Với MD cắt NE tại I. Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Kết luận sai là:

    \widehat{NMP} =
\frac{1}{2}\widehat{NMD}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ bên:

    Biết CI, BI là hai đường phân giác của tam giác ABC. Tìm x?

    Hướng dẫn:

    Vì CI, BI là hai đường phân giác tam giác ABC nên:

    \left\{ \begin{matrix}\widehat{ABC} = 2\widehat{IBC} \\\widehat{ACB} = 2\widehat{ACI} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \widehat{ABC} +
\widehat{ACB} = 2\left( \widehat{IBC} + \widehat{ACI}
ight)

    \Rightarrow \widehat{ABC} +
\widehat{ACB} = 2\left( 37^{0} + 23^{0} ight) = 120^{0}

    Xét tam giác ABC có hai đường phân giác BI, CI cắt nhau tại I

    Suy ra AI là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC.

    Do đó \widehat{CAI} =
\frac{1}{2}\widehat{BAC} = \frac{1}{2}.60^{0} = 30^{0}

    \Rightarrow x = 30^{0}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định số khẳng định đúng

    Cho \widehat{xOy} có tia phân giác Oz. Trên tia Ox lấy điểm A bất kì. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, đường thẳng này cắt Oz tại H và cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên tia Ox sao cho KA là đường phân giác của \widehat{OKB}. Kẻ HI\bot OK;(I \in OK). Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

    i) \Delta OAK = \Delta BAK

    ii) HA = HI

    iii) A là trung điểm của OB.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    i) \Delta OAK = \Delta BAK

    Xét tam giác OAK và tam giác BAK có:

    AK là cạnh chung

    \widehat{OAK} = \widehat{BKA} (vì KA là đường phân giác của \widehat{OKB}

    \widehat{OKA} = \widehat{BAK} =
90^{0}

    Do đó \Delta OAK = \Delta BAK(cgv -
gnk)

    ii) HA = HI

    Tam giác OKB có hai đường phân giác OH, KH cắt nhau tại H.

    Suy ra H cách đều OK và OB (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

    Do đó HA = HI (do HA\bot OB;HI\bot
OK)

    iii) A là trung điểm của OB.

    Ta có: \Delta OAK = \Delta
BAK(cmt)

    Suy ra OA = AB (cặp cạnh tương ứng)

    Khi đó A là trung điểm của OB.

    Vậy cả 3 khẳng định đều đúng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định chưa chính xác

    Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Giao của ba đường phân giác là điểm cách đều ba cạnh của tam giác.

    Vậy khẳng định sai là: “Giao của ba đường phân giác là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác đó.”

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC có AH vừa là đường cao, vừa là đường phân giác. Hỏi tam giác ABC chắc chắn là tam giác gì?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABH và tam giác ACH có:

    AH là cạnh chung

    \widehat{AHB} = \widehat{AHC} =
90^{0}

    \widehat{BAH} = \widehat{CAH} (do AH là đường phân giác tam giác ABC)

    Do đó \Delta ABH = \Delta ACH(cgv -
gnk)

    Suy ra AB = AC (cặp cạnh tương ứng)

    Khi đó tam giác ABC cân tại A

    Vì không có dữ kiện nào để khẳng định tam giác ABC đều hay vuông hoặc nhọn nên tam giác ABC cân tại A là đáp án chính xác nhất.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm khẳng định chưa chính xác

    Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác ABC. Kẻ AH\bot
BC tại H. Khẳng định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác ABC nên I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC

    Suy ra AI là đường phân giác của tam giác ABC

    Xét tam giác AHB và tam giác AHC có

    AH là cạnh chung

    \widehat{AHB} = \widehat{AHC} =
90^{0}

    AB = AC(tam giác ABC cân tại A)

    Do đó \Delta ABH = \Delta ACH(ch -
cgv)

    \Rightarrow HB = HC;\widehat{BAH} =
\widehat{CAH}(các cặp cạnh và cặp góc tương ứng)

    \widehat{BAH} = \widehat{CAH} suy ra AH là đường phân giác của tam giác ABC

    Suy ra AH trùng AI

    AH\bot BC nên AI\bot BC

    Vì AH trùng AI nên ba điểm A; H; I thẳng hàng

    Suy ra AI trùng IH

    Vậy đáp án sai là: AI//IH

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác DEF có DE = DF, hạ DK\bot
EF;(K \in EF). Gọi EM;FN lần lượt là tia phân giác của \widehat{DEF};\widehat{DFE}. Đường thẳng DK đi qua điểm nào trong các điểm sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác DEK và tam giác DFK có:

    DE = DF (do tam giá DEF cân tại D)

    \widehat{DEK} = \widehat{DFK}(do tam giá DEF cân tại D)

    \widehat{DKE} = \widehat{DKF} =
90^{0}

    \Rightarrow \Delta DEK = \Delta DFK(ch -
gn)

    \Rightarrow \widehat{EDK} =
\widehat{FDK}(cặp góc tương ứng)

    Khi đó DK là đường phân giác thứ ba của tam giác DEF.

    Mà ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm.

    Suy ra DK đi qua giao điểm của hai đường phân giác EM và FN.

  • Câu 8: Vận dụng
    Xét tính đúng sai của mỗi khẳng định

    Cho tam giác ABC có I là giao điểm của các đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C. Gọi D là giao điểm của AI và BC. Kẻ IH vuông góc với BC tại H. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    i) AD là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC. Đúng||Sai

    ii) \widehat{BIH} =
\widehat{CID}. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Cho tam giác ABC có I là giao điểm của các đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C. Gọi D là giao điểm của AI và BC. Kẻ IH vuông góc với BC tại H. Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

    i) AD là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC. Đúng||Sai

    ii) \widehat{BIH} =
\widehat{CID}. Đúng||Sai

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC có I là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C.

    Do đó AI là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC

    D \in AI(gt)

    Nên AD là đường phân giác thứ ba của tam giác ABC

    Xét tam giác BIH vuông tại H có:

    \widehat{BIH} + \widehat{IBH} =
90^{0}

    \widehat{BIH} = 90^{0} - \widehat{IBH} =
90^{0} - \widehat{B_{2}}\widehat{B_{2}} =
\frac{1}{2}\widehat{ABC} (vì BI là phân giác tam giác ABC)

    Do đó \widehat{BIH} = 90^{0} -
\frac{\widehat{ABC}}{2}(1)

    Xét tam giác AIC có \widehat{CID} là góc ngoài của tam giác tại đỉnh I

    \Rightarrow \widehat{CID} = \widehat{IAC}
+ \widehat{ICA} = \frac{\widehat{BAC}}{2} +
\frac{\widehat{ACB}}{2} (Vì AI, CI là đường phân giác tam giác ABC)

    \Rightarrow \widehat{CID} =
\frac{\widehat{BAC} + \widehat{ACB}}{2} = \frac{180^{0} -
\widehat{ABC}}{2} = 90^{0} - \frac{\widehat{ABC}}{2}(2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat{BIH} =
\widehat{CID}

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án sai

    Cho ∆ABC có AB = 3cm;AC = 5cm;BC =
6cm. Gọi O là giao điểm của các tia phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC. Kẻ OH\bot
BC tại H, OK\bot AB tại K và OI\bot AC tại I. Độ dài đoạn thẳng HB là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì ba đường phân giác của tam giác ABC cùng đi qua một điểm nên giao điểm O của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh B và đỉnh C cũng thuộc đường phân giác xuất phát từ đỉnh A.

    Do đó AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC.

    Xét tam giác AOK và tam giác AOI có

    AO là cạnh chung

    \widehat{KAO} = \widehat{IAO} (AO là đường phân giác xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC)

    \widehat{AKO} = \widehat{AIO} =
90^{0}

    \Rightarrow \Delta AOK = \Delta AOI(ch -
gn)

    Suy ra AK = AI (hai cạnh tương ứng)

    Chứng minh tương tự ta được BK = BH, CI = CH.

    Do đó BK + CI = BH + CH

    \Rightarrow BK + CI = BC;(H \in
BC)

    \Rightarrow BK + CI = 6(cm)

    \Rightarrow (AB - AK) + (AC - AI) =
6

    \Rightarrow 3 + 5 - 2AK = 6;(AI =
AK)

    \Rightarrow AK = 1(cm)

    Ta có: BK = AB - AK = 3 - 1 =
2(cm)

    \Rightarrow BK = BH = 2cm

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Một tam giác có ba đường phân giác.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình vẽ:

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \widehat{BAF} =
\widehat{FAC} vì AF là phân giác của góc \widehat{BAC}.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một tam giác ba đường phân giác cắt nhau tại một điểm. Và điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác MNP có \widehat{N} =
50^{0};\widehat{P} = 60^{0}. Các đường phân giác N E;  P F cắt nhau tại H. Số đo góc \widehat{NHP} bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác MNP có NE, PF là hai đường phân giác

    Suy ra \left\{ \begin{matrix}
\widehat{N_{1}} = \frac{1}{2}\widehat{MNP} = \frac{1}{2}.50^{0} = 25^{0}
\\
\widehat{P_{1}} = \frac{1}{2}\widehat{MPN} = \frac{1}{2}.60^{0} = 30^{0}
\\
\end{matrix} ight.

    Xét tam giác NHP có \widehat{NHP} +
\widehat{N_{1}} + \widehat{P_{1}} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của tam giác)

    \Rightarrow \widehat{NHP} = 180^{0} -
\left( \widehat{N_{1}} + \widehat{P_{1}} ight) = 125^{0}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác MNP cân tại M có G là trọng tâm. Gọi I là điểm nằm trong tam giác MNP và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của I lên MN, MP. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác MNP

    Nên IH = IK và I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác MNP

    Do đó MI là đường phân giác của tam giác MNP

    Gọi E là giao điểm của MI và NP

    Xét tam giác MNE và tam giác MPE có

    ME là cạnh chung

    MN = MP (do tam giác MNP cân tại M)

    \widehat{NME} = \widehat{PME} (ME là đường phân giác của tam giác MNP)

    Do đó \Delta MNE = \Delta MPE(c - g -
g)

    Suy ra E là trung điểm của NP

    Khi đó ta có ME là đường trung tuyến của MNP hay MI là đường trung tuyến của MNP.

    Xét tam giác MNP có G là trọng tâm suy ra G thuộc MI

    Khi đó M, G, I thẳng hàng.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ sau:

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: GI = GH = GJ vì giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho tam giác ABC biết \widehat{ABC} = 60^{0};\widehat{BAC} =
80^{0}. Gọi I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác này. Số đo \widehat{ICA} bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC có:

    \widehat{ABC} + \widehat{BAC} +\widehat{ACB} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của tam giác)

    \Rightarrow \widehat{ACB} = 180^{0} -
\left( \widehat{ABC} + \widehat{BAC} ight) = 40^{0}

    Ta có I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác ABC

    Khi đó I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC.

    \Rightarrow \widehat{ICA} =
\frac{1}{2}\widehat{ACB} = \frac{1}{2}.40^{0} = 20^{0}.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A. AM là tia phân giác của góc \widehat{BAC}. Biết \widehat{ACB} = 50^{\circ}. Tính \widehat{BAM}.

    Hướng dẫn:

    Ta có thể tính được: \widehat{BAC} =
80^{\circ}\widehat{BAM} =
\frac{1}{2}\widehat{BAC} = \frac{1}{2}{.80}^{\circ} =
40^{\circ}

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn đáp án sai

    Cho \widehat{xOy} có tia phân giác là Oz. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA= 4cm. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với Ox cắt Oz tại H, cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên tia Ox sao cho A là trung điểm của OB. Hạ HI\bot
OK tại I. Biết OH = 5cm, tính khoảng cách từ H đến BK.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác OBKKA vừa là đường cao vừa là đường phân giác.

    Suy ra tam giác OBK cân tại K

    Suy ra KA là đường phân giác của tam giác OBK

    Suy ra H là giao của ba đường phân giác trong tam giác OBK.

    Suy ra HI = HA = HD(1)

    Xét \bigtriangleup OAH vuông tại A.

    Theo định lý Pytago ta có AH = 3cm (2)

    Từ (1) và (2) suy ra HI = HA = HD =3cm.

  • Câu 20: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC có \widehat{B} >
\widehat{C}. Từ đỉnh A, kẻ đường cao AH và đường phân giác AD của tam giác ABC. Tính số đo góc \widehat{HAD}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABC có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} =
180^{0} (định lí tổng ba góc của một tam giác)

    \widehat{A} = 180^{0} - \left(
\widehat{B} + \widehat{C} ight)

    Vì AD là phân giác của tam giác ABC nên

    \widehat{BAD} = \widehat{CAD} =
\frac{\widehat{BAC}}{2} = \frac{180^{0} - \widehat{ABC} -
\widehat{ACB}}{2}

    Tam giác ABH vuông tại H nên \widehat{ABH} + \widehat{BAH} =
90^{0}

    \widehat{BAH} = 90^{0} -
\widehat{ABC}

    Ta có:

    \widehat{HAD} = \widehat{BAD} -
\widehat{BAH}

    = \frac{180^{0} - \widehat{ABC} -
\widehat{ACB}}{2} - \left( 90^{0} - \widehat{ABC} ight)

    = \frac{180^{0}}{2} -
\frac{\widehat{ABC}}{2} - \frac{\widehat{ACB}}{2} - 90^{0} +
\widehat{ABC}

    = 90^{0} + \frac{\widehat{ABC}}{2} -\frac{\widehat{ACB}}{2} - 90^{0}

    = \frac{\widehat{ABC} -
\widehat{ACB}}{2} = \frac{\widehat{B} - \widehat{C}}{2}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo