Luyện tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Áp dụng quy tắc dấu ngoặc ta tính được phép tính - \left( \frac{3}{5} + \frac{3}{4} ight) -
\left( \frac{- 3}{4} + \frac{2}{5} ight) có kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \left( \frac{3}{5} + \frac{3}{4}
ight) - \left( \frac{- 3}{4} + \frac{2}{5} ight)

    = - \frac{3}{5} - \frac{3}{4} +
\frac{3}{4} - \frac{2}{5}

    = \left( - \frac{3}{5} - \frac{2}{5}
ight) + \left( - \frac{3}{4} + \frac{3}{4} ight) = \frac{- 5}{5} = -
1

    Vậy đáp án là: - 1

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Tìm x biết - \frac{4}{5}x - (0,25 - x) = \frac{-
13}{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - \frac{4}{5}x - (0,25 - x) = \frac{-
13}{3}

    - \frac{4}{5}x - \left( \frac{1}{4} - x
ight) = \frac{- 13}{3}

    - \frac{4}{5}x - \frac{1}{4} + x =
\frac{- 13}{3}

    - \frac{4}{5}x + x = \frac{- 13}{3} +
\frac{1}{4}

    \frac{1}{5}x = \frac{-
49}{12}

    x = \frac{-
49}{12}:\frac{1}{5}

    x = \frac{- 245}{12}

    Vậy đáp án cần tìm là: x = \frac{-
245}{12}.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tìm khẳng định đúng

    Câu nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu đúng là: \frac{3}{5} - 2:\frac{4}{3} = \frac{3}{5} - \left( {2:\frac{4}{3}} ight)

    Quy tắc: Nhân chia trước, cộng trừ sau.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức - x + \frac{1}{2} = \frac{-
5}{6}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    - x + \frac{1}{2} = \frac{-
5}{6}

    \Rightarrow - x = \frac{- 5}{6} -
\frac{1}{2}

    \Rightarrow - x = - \left( \frac{5}{6} +
\frac{1}{2} ight)

    \Rightarrow x = \frac{5}{6} +
\frac{1}{2}

    Vậy x = \frac{5}{6} +
\frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính \left( \frac{1}{3}
ight)^{2}:\frac{5}{9} + ( - 1)^{3} được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( \frac{1}{3}
ight)^{2}:\frac{5}{9} + ( - 1)^{3} = \frac{1}{9}.\frac{9}{5} - 1 =
\frac{1}{5} - 1 = - \frac{4}{5}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tìm kết luận đúng

    Cho biểu thức: A = \left( \frac{3}{7}
ight)^{0}.1^{15} + \frac{7}{9}:\left( \frac{2}{3} ight)^{2} -
\frac{4}{5}. Kết luận nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \frac{3}{7}
ight)^{0}.1^{15} + \frac{7}{9}:\left( \frac{2}{3} ight)^{2} -
\frac{4}{5}

    = 1 + \frac{7}{9}.\frac{9}{4} -
\frac{4}{5}

    = 1 + \frac{7}{4} - \frac{4}{5} =
\frac{20 + 35 - 16}{20} = \frac{39}{20} > 1

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Ghi kết quả vào ô trống

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Đáp án là:

    Cho A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}B = 2^{2018}. Thực hiện phép tính và ghi kết quả vào ô trống dưới đây:

    A - B =-1

    Ta có:

    A = 1 + 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017}

    \Rightarrow 2A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018}

    \Rightarrow 2A - A = 2 + 2^{2} + ... +
2^{2017} + 2^{2018} - \left( 1 + 2 + 2^{2} + ... + 2^{2017}
ight)

    \Rightarrow A = 2^{2018} -
1

    \Rightarrow A - B = 2^{2018} - 1 -
2^{2018} = - 1

    Vậy đáp án là: - 1

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Giá trị nào của x trong các đáp án dưới đây thỏa mãn \frac{2}{5}x +
\frac{3}{5}x = \frac{3}{4}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{5}x + \frac{3}{5}x =
\frac{3}{4}

    \left( \frac{2}{5} + \frac{3}{5}
ight).x = \frac{3}{4}

    \frac{5}{5}.x = \frac{3}{4}

    x = \frac{3}{4}

    Vậy x = \frac{3}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Thu gọn biểu thức B = \frac{1}{99} -
\frac{1}{99.97} - \frac{1}{97.95} - ... - \frac{1}{3.1} được kết quả là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    B = \frac{1}{99} - \frac{1}{99.97} -
\frac{1}{97.95} - ... - \frac{1}{3.1}

    B = \frac{1}{99} - \frac{1}{2}.\left(
\frac{2}{99.97} + \frac{2}{97.95} + ... + \frac{2}{3.1}
ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\left(
\frac{1}{99} - \frac{1}{97} + \frac{1}{97} - \frac{1}{95} + ... +
\frac{1}{3} - 1 ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\left(
\frac{1}{99} - 1 ight)

    B = \frac{1}{99} + \frac{1}{2}.\frac{-
98}{99}

    B = \frac{1}{99} - \frac{49}{99} =
\frac{- 48}{99}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tính giá trị biểu thức 16\frac{3}{5}.\left( - \frac{1}{3} ight) +
13\frac{3}{5}.\sqrt{\frac{1}{9}}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    16\frac{3}{5}.\left( - \frac{1}{3}
ight) + 13\frac{3}{5}.\sqrt{\frac{1}{9}}

    = \frac{93}{5}.\frac{- 1}{3} +
\frac{68}{5}.\frac{1}{3}

    = \frac{- 83 + 68}{15} = \frac{- 15}{15}
= - 1

    Vậy đáp án cần tìm là: - 1.

  • Câu 11: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn 3 < \frac{5}{2}x - 1 <
10?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    3 < \frac{5}{2}x - 1 <
10

    3 + 1 < \frac{5}{2}x - 1 + 1 < 10
+ 1

    4 < \frac{5}{2}x < 11

    4:\frac{5}{2} <
\frac{5}{2}x:\frac{5}{2} < 11:\frac{5}{2}

    \frac{8}{5} < x <
\frac{22}{5}

    1,6 < x < 4,4

    x\mathbb{\in Z} nên x \in \left\{ 2;3;4 ight\}

    Vậy có 3 giá trị của x thỏa mãn yêu cầu bài toán.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Giá trị của biểu thức \frac{( -
1)^{3}}{15} + \left( - \frac{2}{3} ight)^{2}:2\frac{2}{3} -
\frac{5}{6} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{( - 1)^{3}}{15} + \left( -
\frac{2}{3} ight)^{2}:2\frac{2}{3} - \frac{5}{6}

    = \frac{- 1}{15} +
\frac{4}{9}:\frac{8}{3} = \frac{- 1}{15} +
\frac{4}{9}.\frac{3}{8}

    = \frac{- 1}{15} + \frac{1}{6} = \frac{-
2}{30} + \frac{5}{30} = \frac{3}{30} = \frac{1}{10} = 0,1

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm x

    Xác định x thỏa mãn \frac{- 3}{11} - \left( x - \frac{2}{5} ight) =
\frac{- 14}{22}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 3}{11} - \left( x - \frac{2}{5}
ight) = \frac{- 14}{22}

    x - \frac{2}{5} = \frac{- 3}{11} +
\frac{7}{11}

    x - \frac{2}{5} =
\frac{4}{11}

    x = \frac{4}{11} +
\frac{2}{5}

    x = \frac{20}{55} + \frac{22}{55} =
\frac{42}{55}

    Vậy x = \frac{42}{55} là đáp án cần tìm.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Nếu x - \frac{1}{2}.\frac{2}{5} = \frac{3}{5} thì

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{1}{2}.\frac{2}{5} = \frac{3}{5}

    x - \frac{1}{5} = \frac{3}{5} (nhân chia trước, cộng trừ sau)

    x = \frac{3}{5} + \frac{1}{5} =
\frac{4}{5}

    Vậy đáp án đúng là: x - \frac{1}{5} =
\frac{3}{5}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Bình phương của A = \left( \frac{- 2}{3}
+ \frac{3}{7} ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{- 1}{3} + \frac{4}{7}
ight).1,25 bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    A = \left( \frac{- 2}{3} + \frac{3}{7}
ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{- 1}{3} + \frac{4}{7}
ight).1,25

    = \left( \frac{- 5}{21}
ight):\frac{4}{5} + \left( \frac{5}{21}
ight).\frac{5}{4}

    = \left( \frac{- 5}{21}
ight).\frac{5}{4} + \left( \frac{5}{21}
ight).\frac{5}{4}

    = \left\lbrack \left( \frac{- 5}{21}
ight) + \left( \frac{5}{21} ight) ightbrack.\frac{5}{4} =
0.\frac{5}{4} = 0

    \Rightarrow A^{2} = 0

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x - \frac{1}{2} = \frac{-
2}{3}

    \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} - \left( -
\frac{1}{2} ight) \Rightarrow x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2}

    Vậy x = \frac{- 2}{3} +
\frac{1}{2} là đáp án cần tìm.

  • Câu 17: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Thực hiện phép tính:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack =0

    Đáp án là:

    Thực hiện phép tính:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack =0

    Ta có:

    \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} -
\frac{2^{2}.5}{3} ightbrack

    = \left\lbrack \frac{16}{3} -
\frac{20}{3} ightbrack.\left\lbrack \frac{17}{3} - \frac{20}{3}
ightbrack....\left\lbrack \frac{20}{3} - \frac{20}{3}
ightbrack.....\left\lbrack \frac{30}{3} - \frac{20}{3} ightbrack
= 0

    Vậy 0 là đáp án cần điền vào ô trống.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn mô tả đúng

    Cho đẳng thức \frac{2}{5} - x =
\frac{1}{4}. Em hãy mô tả quy tắc chuyển vế của đẳng thức đó?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{2}{5} - x =
\frac{1}{4}

    \Rightarrow x = \frac{2}{5} -
\frac{1}{4}

    Vậy x = \frac{2}{5} -
\frac{1}{4} là đáp án cần tìm.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức

    Thực hiện phép tính bằng cách hợp lí phép tính: \frac{- 4}{12} - \left( \frac{- 13}{39} - 0,25
ight) + 0,75 thu được kết quả là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{- 4}{12} - \left( \frac{- 13}{39}
- 0,25 ight) + 0,75

    = \frac{{ - 4}}{{12}} + \frac{{13}}{{39}} + 0,25 + 0,75

    = \frac{- 1}{3} + \frac{1}{3} +
\frac{1}{4} + \frac{3}{4}

    = \left( \frac{- 1}{3} + \frac{1}{3}
ight) + \left( \frac{1}{4} + \frac{3}{4} ight) = 0 + 1 =
1

    Vậy 1 là đáp án cần tìm.

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn thứ tự đúng

    Chọn câu đúng trong các câu dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

    ( \text{   }) ightarrow \lbrack \text{   }brackightarrow \left\{  \text{   }ight\}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (55%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo