Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho tứ giác ABCD;AB//CD;AD//BC, O là giao điểm của AC;BD. Chọn câu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    AB//CD \Rightarrow \left\{
\begin{matrix}
\widehat{A_{2}} = \widehat{C_{2}} \\
\widehat{B_{1}} = \widehat{D_{1}} \\
\end{matrix} ight. (hai góc so le trong)

    AD//BC \Rightarrow \widehat{A_{1}} =
\widehat{C_{1}} (hai góc so le trong)

    Xét tam giác ABC và tam giác CDA có:

    \widehat{A_{2}} =
\widehat{C_{2}}

    AC cạnh chung

    \widehat{A_{1}} =
\widehat{C_{1}}

    \Rightarrow \Delta ABC = \Delta CDA(g -
c - g)

    \Rightarrow AB = DC;AD = BC (hai cạnh tương ứng)

    Xét tam giác ABO và tam giác CDO có:

    \widehat{A_{2}} =
\widehat{C_{2}}

    AB = DC

    \widehat{B_{1}} =
\widehat{D_{1}}

    \Rightarrow \Delta ABO = \Delta CDO(g -
c - g)

    \Rightarrow OA = OC;OB = OD (hai cạnh tương ứng)

    Vậy đáp án cần tìm là: OB =
OD

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho \Delta ABC\Delta MNP\widehat{A} = \widehat{M};\widehat{B} =
\widehat{N}. Cần thêm một điều kiện gì để hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh - góc?

    Hướng dẫn:

    \Delta ABC\Delta MNP có: \widehat{A} = \widehat{M};\widehat{B} =
\widehat{N}

    Nên để hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc thì cần thêm điều kiện AB = MN.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác DEF và tam giác HKG\widehat{D} = \widehat{H};\widehat{E} =
\widehat{K};DE = HK. Biết \widehat{F} = 80^{0}. Số đo góc G là:

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác DEF và tam giác HKG

    \widehat{D} = \widehat{H};\widehat{E} =
\widehat{K};DE = HK

    \Rightarrow \Delta DEF = \Delta HKG(g -
c - g)

    \Rightarrow \widehat{F} = \widehat{G} =
80^{0}(hai góc tương ứng bằng nhau).

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Xác định phương án thích hợp

    Cho \bigtriangleup ABCD là trung điểm của AB. Đường thẳng qua D và song song với BC cắt AC tại E, đường thẳng qua E và song song với AB cắt BC tại F. Cho các kết luận dưới đây.

    (1) \Delta ADE = \Delta DBF

    (2) \Delta ADE = \Delta EFC

    (3) \Delta EFC= \Delta DBF

    Có bao nhiêu kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta FED\Delta DBF có:

    \widehat{F_{2}} =
\widehat{D_{1}} (hai góc so le trong)

    FD cạnh chung

    \widehat{D_{2}} =
\widehat{F_{3}} (hai góc so le trong)

    \Rightarrow \Delta FED = \Delta DBF(g -
c - g)

    \Rightarrow ED = BF;FE = DB (cặp cạnh tương ứng)

    Xét \Delta ADE\Delta DBF có:

    ED = BF

    \widehat{D_{3}} = \widehat{B} (hai góc đồng vị)

    AD = BD

    \Rightarrow \Delta ADE = \Delta DBF(c -
g - c)

    \Rightarrow \widehat{A} =
\widehat{D_{1}} (hai góc tương ứng)

    \widehat{A} = \widehat{E_{3}} (hai góc đồng vị)

    \Rightarrow \widehat{D_{1}} =\widehat{E_{3}}\left( = \widehat{A} ight)

    Xét \Delta EFC\Delta DBF có:

    \widehat{D_{1}} =
\widehat{E_{3}}

    FE = DB

    \widehat{F_{1}} = \widehat{B} (hai góc đồng vị)

    \Rightarrow \Delta EFC = \Delta DBF(g -
c - g)

    Vậy có 3 kết luận đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm câu sai

    Cho hình vẽ sau:

    Biết AM//BN;IM = IN. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Xét \Delta AIM\Delta BIN có:

    \widehat{AIM} = \widehat{BIN} (hai góc đối đỉnh)

    IM = IN(gt)

    \widehat{AMI} =
\widehat{BNI}(hai góc so le trong do AM//BN)

    Suy ra \Delta AIM = \Delta BIN(g - c -
g)

    Vậy đáp án sai là: \Delta AIM = \Delta
BIN(c - g - c)

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho \Delta ABC\Delta DEFAB = DE;\widehat{B} = \widehat{E};\widehat{A} =
\widehat{D}. Biết AC =
6cm. Độ dài cạnh DF bằng:

    Hướng dẫn:

    Xét \Delta ABC\Delta DEF

    AB = DE;\widehat{B} =
\widehat{E};\widehat{A} = \widehat{D}

    \Rightarrow \Delta ABC = \Delta DEF(g -c - g)

    \Rightarrow AC = DF = 6cm(hai cạnh tương ứng bằng nhau).

  • Câu 7: Vận dụng
    Chọn câu đúng

    Cho \Delta ABC vuông tại AAB =
AC. Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho B,C nằm cùng phía với xy. Kẻ BD;CE vuông góc với xy (D;E thuộc xy). Chọn câu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác ABD có: \widehat{DBA} + \widehat{BAD} = 90^{0} (tổng ba góc của 1 tam giác) (1)

    \widehat{BAD} + \widehat{BAC} +
\widehat{CAE} = 180^{0}

    \widehat{BAC} = 90^{0} suy ra \widehat{BAD} + \widehat{CAE} =
90^{0} (2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat{CAE} =
\widehat{DBA} (cùng phụ với \widehat{BAD})

    Xét \Delta ABD\Delta CAE có:

    \widehat{CAE} =
\widehat{DBA}

    AB = AC(gt)

    \widehat{BDA} = \widehat{CEA}\left( =
90^{0} ight)

    Suy ra \Delta ABD = \Delta CAE (g - c -g).

    \Rightarrow AD = CE;BD = AE (cạnh tương ứng bằng nhau)

    \Rightarrow DE = AD + AE (tính chất cộng đoạn thẳng)

    Hay CE = BD + DE.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tìm câu sai

    Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm của AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tia Ax;By vuông góc với AB. Gọi C là một điểm bất kì thuộc Ax. Đường vuông góc với OC tại O cắt By tại D. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Giả sử M là giao điểm của đường thẳng OD và đường thẳng AC

    Xét tam giác AOM và tam giác BOD có:

    \widehat{OAM} = \widehat{OBD}\left( =
90^{0} ight)

    OA = OB (vì O là trung điểm của AB).

    \widehat{AOM} = \widehat{BOD} (hai góc đối đỉnh)

    \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOD(g -
c - g)

    \Rightarrow AM = BD;OM = OD (các cặp cạnh tương ứng)

    Xét tam giác COM và tam giác COD có:

    \widehat{COM} = \widehat{COD}\left( =
90^{0} ight)

    OM = OD

    CO là cạnh chung

    \Rightarrow \Delta COM = \Delta COD(c -
g - c)

    \Rightarrow CM = CD (hai cạnh tương ứng) (1)

    CM = CA + AMAM = BD nên CM = AC + BD (2)

    Vậy CD = AC + BD.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho \Delta ABCM là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B,C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H;K. So sánh BHCK

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta BHM\Delta CKM có:

    \widehat{BHM} = \widehat{CKM}\left( =
90^{0} ight)

    BM = CM (Vì M là trung điểm của BC)

    \widehat{BMH} = \widehat{CMM} (hai góc đối đỉnh)

    \Rightarrow \Delta BHM = \Delta CKM(g -
c - g)

    \Rightarrow BH = CK (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình vẽ sau:

    Biết rằng AB//CD;AB = CD. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét \Delta AOB\Delta COD có:

    \widehat{OAB} = \widehat{ OCD } (hai góc so le trong do AB//CD)

    AB = CD(gt)

    \widehat{OBA} = \widehat{ODC} (hai góc so le trong do AB//CD)

    \Rightarrow \Delta AOB = \Delta COD(g -
c - g)

    \Rightarrow OA = OC (hai góc tương ứng)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia phân giác của góc xOy lấy điểm I tùy ý, qua I vẽ đường thẳng vuông góc với OI cắt Ox tại E và cắt Oy tại F. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta OEI\Delta OFI có:

    \widehat{EOI} = \widehat{FOI} (vì OI là phân giác của góc xOy)

    OI là cạnh chung

    \widehat{OIE} = \widehat{OIF}\left( =
90^{0} ight)

    Suy ra \Delta OEI = \Delta OFI(g - c -
g)

    \Rightarrow \widehat{IEO} =
\widehat{IFO};IE = IF;OE = OF

    Vậy đáp án cần tìm là: \widehat{IEO} =
\widehat{IFO}.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho \Delta ABC\Delta NPMBC = PM;\widehat{B} = \widehat{P}. Cần điều kiện gì để \Delta ABC\Delta NPM bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh – góc?

    Hướng dẫn:

    \Delta ABC\Delta NPMBC = PM;\widehat{B} = \widehat{P}

    Nên để \Delta ABC\Delta NPM bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc ta cần thêm điều kiện \widehat{M} = \widehat{C}.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho \Delta ABC\Delta MNP\widehat{B} = \widehat{N} = 90^{0};AC =
MP;\widehat{C} = \widehat{M}. Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Xét \Delta ABC\Delta MNP có:

    \widehat{B} = \widehat{N} =
90^{0}(gt)

    AC = MP(gt)

    \widehat{C} =
\widehat{M}(gt)

    \Rightarrow \Delta ABC = \Delta MNP(g -
c - g)

    Vậy đáp án cần tìm là: \Delta ACB =
\Delta PMN.

  • Câu 14: Vận dụng
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho \Delta ABCAB = AC. Trên cạnh ABAC lấy các điểm D;E sao cho AD = AE. Gọi K là giao điểm của BECD. Tìm câu sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có : \left\{ \begin{matrix}
AB = AC;AD = AE \\
AB = AD + DB \\
AC = AE + EB \\
\end{matrix} ight.\  ightarrow DB = EC(1)

    Xét tam giác ABE và tam giác ACD có:

    AB = AC(gt)

    \widehat{BAC} là góc chung

    AD = AE(gt)

    \Leftrightarrow \Delta ABE = \Delta
ACD(c - g - c)

    \Rightarrow BE = CD (hai cạnh tương ứng) và \widehat{B_{1}} =
\widehat{C_{1}} (hai góc tương ứng bằng nhau).

    Xét tam giác BDK có:

    \widehat{B_{1}} + \widehat{D_{1}} +
\widehat{K_{1}} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của một tam giác)

    Xét tam giác CEK có:

    \widehat{C_{1}} + \widehat{E_{1}} +
\widehat{K_{2}} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của một tam giác)

    \widehat{B_{1}} =
\widehat{C_{1}} (theo chứng minh trên); \widehat{K_{1}} = \widehat{K_{2}} (hai góc đối đỉnh)

    \widehat{D_{1}} =
\widehat{E_{1}} (3)

    Từ (1); (2); (3) suy ra \Delta BDK =
\Delta CEK(g - c - g)

    \Rightarrow BK = KC(hai cạnh tương ứng bằng nhau)

    Vậy câu sai là: D K =KC.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Cho \Delta ABCAD là đường phân giác góc \widehat{BAC};(D \in BC). Nếu AD\bot BC thì kết luận nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta ABD\Delta ACD có:

    \widehat{A_{1}} =
\widehat{A_{2}} (vì AD là đường phân giác góc \widehat{BAC})

    AD là cạnh chung

    \widehat{D_{1}} = \widehat{D_{2}} =90^0(vì AD\bot BC)

    \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD(g -
c - g)

    \Rightarrow \widehat{B} =
\widehat{C} (hai góc tương ứng bằng nhau) và AB = AC;BD = CD (các cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

    AD\bot BCBD = CD nên AD là đường trung trực của BC

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho tam giác ABCAB < AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại K. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AK tại H cắt ACD. Chọn câu sai?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta ABH\Delta ADH có:

    \widehat{BAH} = \widehat{DAH}(vì AK là tia phân giác của góc \widehat{BAC})

    AH là cạnh chung

    \widehat{AHB} = \widehat{AHD} (vì BD\bot AK tại H)

    \Rightarrow \Delta ABH = \Delta ADH(g - c - g)

    \Rightarrow HB = HD;AB = AD(các cặp cạnh tương ứng bằng nhau)

    \Rightarrow \widehat{ABH} =
\widehat{ADH}(hai góc tương ứng)

    Vậy đáp án sai là: HB = AD

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác DEF\widehat{E} = \widehat{F}. Tia phân giác góc D cắt EF tại I. Ta có:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta DEIcó: \widehat{D_{1}} + \widehat{E_{1}} +
\widehat{I_{1}} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của tam giác).

    Xét \Delta DFIcó: \widehat{D_{2}} + \widehat{E_{2}} +
\widehat{I_{2}} = 180^{0} (định lí tổng ba góc của tam giác).

    \widehat{E_{1}} =
\widehat{F_{1}}(gt);\widehat{D_{1}} = \widehat{D_{2}} (vì DI là tia phân giác góc D).

    Nên \widehat{I_{1}} =
\widehat{I_{2}} hay \widehat{DIE} =
\widehat{DIF}

    Xét \Delta DEI\Delta DFI có:

    \widehat{D_{1}} =
\widehat{D_{2}}

    DI là cạnh chung

    \widehat{I_{1}} =
\widehat{I_{2}}

    \Rightarrow \Delta DIE = \Delta DIF(g -
c - g)

    \Rightarrow IE = IF;DE = DF(các cặp cạnh tương ứng)

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho góc xOy có tia phân giác Oz. Trên tia Oz lấy điểm E, vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Ox tại K, cắt Oy tại N. Vẽ đường thẳng qua E vuông góc với Oy tại H cắt Ox tại M. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \Delta OKE\Delta OHE có:

    \widehat{OKE} = \widehat{OHE}\left( =
90^{0} ight)

    OE là cạnh chung

    \widehat{KOE} = \widehat{HOE} (vì OE là phân giác của góc xOy)

    Suy ra \Delta OKE = \Delta OHE(g - c -
g)

    \Rightarrow OK = OH (hai cạnh tương ứng) (1)

    Xét \Delta OMH\Delta ONK có:

    \widehat{OHM} = \widehat{OKN}\left( =
90^{0} ight)

    OK = OH(cmt)

    \widehat{MON} chung

    Suy ra \Delta OMH = \Delta ONK(g - c -
g)

    \Rightarrow HM = KN (hai cạnh tương ứng) (2)

    Từ 1 và 2 suy ra OK = OH;KN =
HM

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Cho hình vẽ sau:

    Kết luận nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác \Delta ABC có:

    \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} =
180^{0} (định lí tổng ba góc của một tam giác0

    \Rightarrow \widehat{C} = 180^{0} -
\left( \widehat{A} + \widehat{B} ight)

    = 180^{0} - \left( 80^{0} + 60^{0}
ight) = 40^{0}

    Xét tam giác \Delta MNP có:

    \widehat{M} + \widehat{N} + \widehat{P} =
180^{0} (định lí tổng ba góc của một tam giác0

    \Rightarrow \widehat{P} = 180^{0} -
\left( \widehat{M} + \widehat{N} ight)

    = 180^{0} - \left( 80^{0} + 40^{0}
ight) = 60^{0}

    Xét \Delta ABC\Delta MPN có:

    \widehat{M} = \widehat{A}\left( = 80^{0}
ight)

    AC = MN

    \widehat{C} = \widehat{N}\left( = 40^{0}
ight)

    \Rightarrow \Delta ABC = \Delta MPN(g -
c - g)

    \Rightarrow AB = MP;BC = NP(các cạnh tương ứng bằng nhau)

    Vậy kết luận sai là: \Delta ABC = \Delta
MNP.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho góc nhọn xOy, Oz là tia phân giác của góc đó. Qua điểm A thuộc tia Ox song song với Oy cắt Oz tại M. Qua điểm M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại B. Chọn câu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    AM//Oy \Rightarrow \widehat{AMO} =\widehat{BOM} (hai góc so le trong)

    MB//Ox \Rightarrow \widehat{AOM} =\widehat{BMO} (hai góc so le trong)

    Oz là tia phân giác của góc xOy nên \widehat{xOz} = \widehat{yOz}

    Hay \widehat{AMO} = \widehat{BOM} =
\widehat{AOM} = \widehat{BMO}

    Xét \Delta AOM\Delta BOM có:

    \widehat{AOM} =\widehat{ BMO}

    OM là cạnh chung

    \widehat{AMO} =
\widehat{BOM}

    \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM(g -
c - g)

    \Rightarrow OA = OB;MA = MB(các cặp cạnh tương ứng bằng nhau).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo