Trong không gian , cho đường thẳng . Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây vuông góc với đường thẳng .
Đường thẳng có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng vuông góc với nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Do đó là mặt phẳng thỏa mãn.
Trong không gian , cho đường thẳng . Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây vuông góc với đường thẳng .
Đường thẳng có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng vuông góc với nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Do đó là mặt phẳng thỏa mãn.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm và mặt phẳng . Đường thẳng đi qua và có vectơ chỉ phương cắt tại điểm . Điểm thay đổi trong sao cho luôn nhìn đoạn dưới góc . Khi độ dài lớn nhất, đường thẳng đi qua điểm nào trong các điểm sau?
Hình vẽ minh họa
Phương trình
Đường thẳng d cắt P tại .
Gọi H là hình chiếu của A lên (P).
Ta có:
Vì nên MB ⊥ MH suy ra .
Do đó: MB lớn nhất bằng BH khi
Vậy MB đi qua B, nhận là vectơ chỉ phương.
Phương trình do đó MB đi qua điểm .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm và . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ?
Ta có:
là một vectơ chỉ phương của đường thẳng .
Vậy đáp án cần tìm là: .
Trong không gian với hệ trục toạ độ , tìm tất cả giá trị tham số để đường thẳng song song với mặt phẳng .
Ta có:
qua điểm và có VTCP là
(P) có VTPT là
Vì d // (P) nên
Với (loại).
Với (thỏa mãn).
Trong không gian với hệ tọa độ , cho phương trình đường thẳng . Trong các điểm có tọa độ dưới đây, điểm nào thuộc đường thẳng ?
Thay tọa độ các điểm và phương trình đường thẳng ∆, ta thấy:
.
Trong không gian với hệ tọa độ , hình chiếu vuông góc của điểm trên mặt phẳng là điểm nào dưới đây?
Gọi ∆ là đường thẳng đi qua M và vuông góc mặt phẳng (P).
Khi đó phương trình tham số của ∆ là
Gọi M’ là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (M).
Tọa độ điểm M’ là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng . Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của ?
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương và đi qua điểm . Do đó phương trình chính tắc của là:
Trong không gian với hệ trục tọa độ , cho điểm và mặt phẳng . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Tìm tọa độ điểm ?
Vì H là hình chiếu vuông góc của M lên (P) nên
Điểm H thuộc mặt phẳng (P) nên ta có phương trình:
Trong không gian , cho đường thẳng và mặt phẳng . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng
Ta có:
∆ có vectơ chỉ phương là
(α) có vectơ pháp tuyến là
.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho tam giác có . Đường cao kẻ từ của tam giác đi qua điểm nào trong các điểm sau?
Ta có:
Một vectơ chỉ phương của đường cao kẻ từ B của tam giác là
Phương trình đường cao kẻ từ B là: .
Ta thấy điểm thuộc đường thẳng trên.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho 2 điểm , đường thẳng và mặt phẳng . Đường thẳng đi qua B, cắt đường thẳng ∆ và mặt phẳng lần lượt tại C và D sao cho thể tích của 2 tứ diện và bằng nhau, biết có một vectơ chỉ phương là . Tính .
Hình vẽ minh họa
Ta có
Nên . Vì
C là trung điểm của BD nên .
Điểm nên
là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
Vậy
Trong không gian , đường thẳng không đi qua điểm nào dưới đây?
Ta có nên điểm không thuộc đường thẳng .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm và đường thẳng . Biết điểm thuộc đường thẳng d sao cho tam giác MAB có diện tích nhỏ nhất. Khi đó giá trị bằng:
Vì nên SMAB nhỏ nhất khi d(M, AB) nhỏ nhất. Phương trình của
Dễ dàng kiểm tra AB và d chéo nhau.
Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng AB.
Khi đó nhỏ nhất khi MH là đoạn vuông góc chung của d và AB.
Ta có:
Vectơ chỉ phương của d và AB theo thứ tự là
Vậy
Trong hệ tọa độ , cho mặt phẳng và ba điểm . Điểm M ∈ (α) sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Khẳng định nào sau đây đúng?
Xét điểm I(a; b; c) thỏa mãn:
Khi đó
Khi đó:
Do đó đạt giá trị nhỏ nhất thì M là hình chiếu của I trên mặt phẳng .
Do là hình chiếu của I trên mặt phẳng nên ta có:
Vậy .
Trong không gian với hệ tọa độ , gọi là mặt phẳng chứa đường thẳng và vuông góc với mặt phẳng . Hỏi giao tuyến của và đi qua điểm nào dưới đây?
Ta có:
Suy ra
Khi đó giao tuyến thỏa hệ
Thay các phương án vào hệ, ta nhận phương án .
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng ?
Gọi I là giao điểm của d và (P).
Ta có
Suy ra
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng và . Phương trình tham số của là:
Nhận thấy đều thuộc (α) và (β) nên chúng cũng thuộc đường thẳng .
Ta có là một vectơ chỉ phương của .
Khi đó phương trình tham số của là: .
Trong không gian với hệ tọa độ , đường thẳng đi qua điểm và song song với trục có phương trình tham số là:
Gọi là đường thẳng cần tìm.
Ta có nên có vectơ chỉ phương là .
Do đó .
Trong không gian với hệ tọa độ , cho đường thẳng cắt mặt phẳng tại điểm . Khi đó bằng:
Ta có suy ra
Vì nên tọa độ của I có dạng .
Vì nên ta có phương trình:
Vậy suy ra .
Trong không gian tọa độ , cho mặt phẳng và đường thẳng . Khoảng cách giữa đưởng thẳng và mặt phẳng bằng:
Đường thẳng đi qua và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến .
Ta có: , nên đường thằng song song với mặt phẳng .
Vậy khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng khoảng cách từ đến mặt phẳng :