Luyện tập Đa giác đều. Hình đa giác đều trong thực tiễn

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các câu sau, câu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu đúng là: “Tam giác đều và hình vuông là các đa giác đều”.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hình vẽ, tên viết nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Cách viết đúng là: ABCDEF

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn phương án thích hợp

    Cho ngũ giác đều ABCDE và một điểm P sao cho \Delta DPE đều (như hình vẽ).

    Tính số đo góc \widehat{APC}?

    Hướng dẫn:

    Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là: \frac{(5 - 2).180^{0}}{5} = 105^{0}

    \Delta DPE đều nên \widehat{EDP} = \widehat{DEP} =
60^{0}

    Ta có: \widehat{AEP} = \widehat{CDP} =
108^{0} - 60^{0} = 48^{0}

    Vì ABCDE là ngũ giác đều và ∆DPE đều suy ra AE = ED = EP = PD = DC

    Do đó ∆AEP; ∆CDP cân ta có:

    \widehat{APE} = \widehat{CPD} =
\frac{180^{0} - 48^{0}}{2} = 66^{0}

    Vậy \widehat{APC} = 360^{0} - 60^{0} -
2.66^{0} = 168^{0}

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M là trung điểm của EF; N là trung điểm của BD. Kết luận nào dưới đây chính xác nhất?

    Hướng dẫn:

    Gọi O là giao điểm của AD, BE, CF (kí hiệu như hình vẽ)

    Dễ dàng chứng minh N là trung điểm của OC, ∆AFM = ∆AON (c.g.c).

    Từ đó AM = AN và \widehat{MAN} =
60^{0}

    Vậy \Delta AMN là tam giác đều.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số cạnh đa giác

    Một đa giác có số đường chéo bằng 54. Số cạnh của đa giác đó là:

    Hướng dẫn:

    Số đường chéo của n giác là : \frac{(n -
3).n}{2}

    \Leftrightarrow \frac{(n - 3).n}{2} =
54

    \Leftrightarrow (n - 3).n =
108

    \Leftrightarrow n^{2} - 3n - 108 =
0

    \Leftrightarrow (n - 12)(n + 9) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
n - 12 = 0 \\
n + 9 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
n = 12(tm) \\
n = - 9(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    Một đa giác có số đường chéo bằng 54. Số cạnh của đa giác đó là 12.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định số cạnh của đa giác đều

    Tính số cạnh của một đa giác đều, biết mỗi góc của nó bằng 135^{0}?

    Hướng dẫn:

    Gọi số cạnh của đa giác đều là n

    Ta có:

    \frac{(n - 2).180^{0}}{n} =
135^{0}

    \Leftrightarrow \frac{n - 2}{n} =
\frac{3}{4} \Leftrightarrow 4(n - 2) = 3n

    \Leftrightarrow n = 8

    Vậy đa giác đều đã cho có 8 cạnh.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Biết độ dài các cạnh của mỗi tam giác trong các hình sau bằng nhau, có tất cả bao nhiêu tam giác đều?

    Hướng dẫn:

    Có tất cả 5 tam giác đều.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác lồi n cạnh có số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là n – 3 đường

    Số tam giác không có điểm chung của n giác là : n – 2 tam giác

    Tổng các góc trong n giác lồi bằng tổng các góc của n – 2 tam giác

    Vậy tổng các góc trong của n giác lồi có số đo bằng (n - 2).180^{0}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính số cạnh đa giác

    Một đa giác đều có tổng số đo tất cả các góc ngoài và một góc trong của đa giác đó bằng 468^{0}. Đa giác đó có số cạnh là

    Hướng dẫn:

    Tổng số đo các góc ngoài của đa giác là 360^{0}

    Số đo của một góc của đa giác đều đó là: 468^{0} - 360^{0} = 108^{0}

    Mà mỗi góc của n giác đều có số đo là: \frac{(n - 2).180^{0}}{n}

    \Rightarrow \frac{(n - 2).180^{0}}{n} =
108^{0} \Rightarrow n = 5

    Vậy đa giác cần tìm có số cạnh bằng 5.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tổng số đo các góc của một đa giác đều n cạnh là 1440^{0} thì số cạnh n là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số góc của đa giác đều n cạnh là: (n
- 2).180^{0}

    Từ giả thiết ta có:

    (n - 2).180^{0} = 1440^{0} \Rightarrow n
= 10

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các câu sau, câu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo định nghĩa về đa giác lồi ta có:

    Hình gồm n đoạn thẳng \left( n >
2;n\mathbb{\in N} ight) trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không nằm trên cùng một đường thẳng được gọi là đa giác

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Mỗi góc trong một đa giác đều n cạnh có số đo là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác lồi n cạnh có số đường chéo xuất phát từ một đỉnh là n – 3 đường

    Số tam giác không có điểm chung của n giác là : n – 2 tam giác

    Tổng các góc trong n giác lồi bằng tổng các góc của n – 2 tam giác

    Vậy tổng các góc trong của n giác lồi có số đo bằng (n - 2).180^{0}

    Hình n giác đều có n góc bằng nhau nên mỗi góc có số đo là \frac{(n - 2).180^{0}}{n}.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Một đa giác đều có 9 cạnh, mỗi cạnh có độ dài 4cm. Chu vi của đa giác đó là:

    Hướng dẫn:

    Đa giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau nên mỗi cạnh của đa giác có số đo bằng 4cm

    Chu vi của đa giác đều 9 cạnh, mỗi cạnh 4cm là: 9.4 = 36(cm)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Đa giác có số đường chéo bằng số cạnh là:

    Hướng dẫn:

    Số đường chéo của hình n giác là \frac{(n
- 3).n}{2}

    Để số đường chéo bằng số cạnh ta có:

    \frac{(n - 3).n}{2} = n

    \Leftrightarrow (n - 3).n =
2n

    \Leftrightarrow n(n - 5) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
n = 0(ktm) \\
n = 5(tm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy ngũ giác là đa giác có số cạnh bằng số đường chéo.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Cho đa giác đều 8 cạnh, số đường chéo của đa giác đó là:

    Hướng dẫn:

    Số đường chéo của đa giác đó là: \frac{n(n - 3)}{2} = \frac{8.(8 - 3)}{2} =
20.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong các hình sau hình nào là đa giác lồi ?

    Hướng dẫn:

    Ở hình b và hình d khi lấy bất kì cạnh nào của đa giác làm bờ thì đa giác đều nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.

  • Câu 17: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD như hình vẽ.

    Số đo góc \widehat{BAC} = 660

    Số đo góc \widehat{ABC} = 540

    Số đo góc \widehat{BCA} = 600

    Đáp án là:

    Cho một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD như hình vẽ.

    Số đo góc \widehat{BAC} = 660

    Số đo góc \widehat{ABC} = 540

    Số đo góc \widehat{BCA} = 600

    Theo công thức tính góc của đa giác đều ta có:

    \widehat{ADB} = \frac{6 - 2.180^{0}}{6}
= 120^{0} \Rightarrow \widehat{DAB} = \widehat{DBA} =
30^{0}

    \widehat{ADC} = \frac{5 - 2.180^{0}}{5}
= 108^{0} \Rightarrow \widehat{DAC} = \widehat{DCA} =
36^{0}

    \Rightarrow \widehat{BDC} = 360^{0} -
120^{0} - 108^{0} = 132^{0}

    Ta có: \Delta BDCDB = DC cân tại D.

    Do đó \widehat{DBC} = \widehat{DCB} =
\frac{180^{0} - 132^{0}}{2} = 24^{0}

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
\widehat{BAC} = 30^{0} + 36^{0} = 66^{0} \\
\widehat{ABC} = 30^{0} + 24^{0} = 54^{0} \\
\widehat{BAC} = 24^{0} + 36^{0} = 60^{0} \\
\end{matrix} ight.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Trong các hình: tam giác cân, tam giác đều, hình chữ nhật, hình vuông, hình thoi. Số các đa giác đều là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: hình vuông và tam giác đều là các đa giác đều.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Mỗi góc của lục giác đều bằng:

    Hướng dẫn:

    Mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằng \frac{180^{0}.(n - 2)}{n}

    Mỗi góc của lục giác đều 6 cạnh bằng \frac{180^{0}.(6 - 2)}{6} = 120^{0}

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Tổng số đo các góc của đa giác đều 7 cạnh bằng:

    Hướng dẫn:

    Tổng số đo các góc của đa giác đều 7 cạnh bằng: (7 - 2).180^{0} = 900^{0}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo