Luyện tập Tần số Tần số tương đối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Người ta đếm số lượng người ngồi trên mỗi chiếc xe ô tô 5 chỗ đi qua một trạm thu phí trong khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ sáng. Kết quả được ghi lại ở bảng sau:

    Hãy cho biết số người ngồi trên xe phổ biến nhất là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng kết quả, có:

    19 lần xe có 1 người ngồi trên xe

    17 lần xe có 2 người ngồi trên xe

    12 lần xe có 3 người ngồi trên xe

    5 lần xe có 4 người ngồi trên xe

    7 lần xe có 5 người ngồi trên xe

    Vậy số người ngồi trên xe phổ biến nhất là 1 người.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng biểu diễn số lượng các thiên tai xảy ra tại Việt Nam giai đoạn 1990 - 2021.

    Loại thiên tai nào xảy ra phổ biến nhất tại Việt Nam?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy: Loại thiên tai phổ biến nhất tại Việt Nam là Bão.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một bạn học sinh thực hiện gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất một số lần và ghi lại tần số, tần số tương đối số lần xuất hiện của mỗi mặt trong bảng sau:

    Mặt

    1 chấm

    2 chấm

    3 chấm

    4 chấm

    5 chấm

    6 chấm

    Tổng

    Tần số

    6

    1

    10

    12

    3

    8

    N = 40

    Tần số tương đối (%)

    15

    2,5

    25

    30

    7

    20

    100

    Trong bảng số liệu trên có một số liệu không chính xác. Hãy tìm số liệu đó và sửa cho đúng?

    Hướng dẫn:

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 1 chấm là: \frac{6.100\%}{40} = 15\%

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 2 chấm là: \frac{1.100\%}{40} = 2,5\%

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 3 chấm là: \frac{10.100\%}{40} = 25\%

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 4 chấm là: \frac{12.100\%}{40} = 30\%

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 5 chấm là: \frac{3.100\%}{40} = 7,5\%

    Tần số tương đối của mỗi mặt xuất hiện mặt 6 chấm là: \frac{8.100\%}{40} = 20\%

    Vậy giá trị 5 chấm sai tần số tương đối, sửa lại 7,5%.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Bí thư lớp 9A làm một cuộc khảo sát về thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của học sinh trong lớp và ghi lại kết quả ở dạng bảng tần số tương đối.

    Thời gian (phút)

    60

    90

    120

    150

    180

    Tần số tương đối

    10%

    ?

    50%

    ?

    4%

    Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới 2 tiếng chiếm bao nhiêu phần trăm?

    Hướng dẫn:

    Vì số bạn sử dụng điện thoại 150 phút gấp đôi số bạn sử dụng điện thoại trong 90 phút nên tần số tương đối của giá trị 150 phút gấp đối tần số tương ứng của giá trị 90 phút.

    Theo bảng ta có tần số tương ứng của giá trị 150 phút và 90 phút là:

    100\% - 10\% - 50\% - 4\% = 36\%

    Suy ra tần số tương ứng của giá trị 90 phút là: \frac{36\%}{2 + 1} = 12\%

    Tần số tương đối của giá trị 150 phút là:

    12\% . 2 = 24\%

    Số học sinh sử dụng điện thoại không dưới hai tiếng chiếm tỉ lệ là:

    100\% - 10\% - 12\% = 78\%

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tần số tương đối của các ngôn ngữ lập trình được sử dụng khi viết 200 phần mềm của một công ty công nghệ.

    Biết rằng, mỗi phần mềm được viết bằng đúng một ngôn ngữ lập trình. Có bao nhiêu giá trị khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Có 5 giá trị khác nhau có trong biểu đồ: Ruby, Java, JavaCrip, Python, Các ngôn ngữ khác.

  • Câu 6: Nhận biết
    Ghi đáp án vào ô trống

    Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp 9A yêu thích các màu sắc xanh, đỏ và vàng như sau:

    Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên ta được:

    Màu

    Xanh

    Đỏ

    Vàng

    Tần số

    11

    12

    10

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ tranh biểu diễn số lượng học sinh trong lớp 9A yêu thích các màu sắc xanh, đỏ và vàng như sau:

    Lập bảng tần số cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên ta được:

    Màu

    Xanh

    Đỏ

    Vàng

    Tần số

    11

    12

    10

    Hoàn thành bảng tần số như sau:

    Màu

    Xanh

    Đỏ

    Vàng

    Tần số

    11

    12

    10

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn nhà nước đề ra như sau:

    5

    5

    6

    6

    6

    7

    4

    4

    5

    5

    7

    8

    8

    9

    4

    5

    7

    4

    10

    7

    7

    7

    6

    6

    5

    7

    8

    9

    8

    8

    9

    9

    9

    8

    7

    5

    10

    8

    Trong số liệu thống kê, tần số của giá trị nào là lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số:

    Giá trị

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    Tần số

    4

    7

    5

    8

    7

    5

    2

    Vậy tần số của giá trị 7 là lớn nhất.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng tần số tương đối sau về các loại sách trong tủ sách thư viện một trường học.

    Loại sách

    Sách tham khảo

    Sách giáo khoa

    Sách truyện

    Sách khác

    Tần số tương đối

    ?

    ?

    40%

    4%

    Hãy cho biết trong tủ sách trường học đó có tất cả bao nhiêu cuốn sách các loại? Biết số sách tham khảo bằng số sách giáo khoa và sách giáo khoa có 140 cuốn.

    Hướng dẫn:

    Vì số sách tham khảo bằng số sách giáo khoa nên tần số tương đối của hai loại sách này là bằng nhau.

    Do đó tần số tương đối của mỗi loại sách này là:

    \frac{100\% - 40\% - 4\%}{2} =
28\%

    Vậy số sách trong tủ sách của trường học đó là: 140:28\% = 500 (cuốn sách)

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở một vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu thống kê (hay còn gọi là mẫu số liệu thống kê) như sau:

    6

    6

    6

    7

    5

    5

    4

    5

    6

    4

    4

    8

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    6

    6

    7

    7

    5

    5

    5

    5

    6

    4

    4

    6

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    8

    6

    6

    5

    5

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    6

    7

    6

    8

    6

    5

    5

    6

    5

    Trong 60 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng số liệu đã cho có 5 giá trị khác nhau là: 4; 5; 6; 7; 8.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn phương án thích hợp

    Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn nhà nước đề ra như sau:

    5

    5

    6

    6

    6

    7

    4

    4

    5

    5

    7

    8

    8

    9

    4

    5

    7

    4

    10

    7

    7

    7

    6

    6

    5

    7

    8

    9

    8

    8

    9

    9

    9

    8

    7

    5

    10

    8

    Giá trị nào lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Trong bảng dữ liệu đã cho, giá trị lớn nhất bằng 10.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm số liệu không chính xác

    Trong bảng số liệu sau có một số liệu không chính xác.

    Tần số

    4

    9

    7

    5

    Tần số tương ứng

    16%

    46%

    28%

    20%

    Hãy tìm số liệu đó?

    Hướng dẫn:

    Số liệu không chính xác là 9% vì: \frac{9.100\%}{4 + 9 + 7 + 5} =
36\%

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Quay 70 lần một tấm bìa hình tròn được chia thành bốn hình quạt với các màu xanh, đỏ, vàng, tím. Quan sát và ghi lại mũi tên chỉ vào hình quạt có màu nào khi tấm bìa dừng lại. Kết quả thu được như sau:

    Tổng tần số tương đối của hai màu nào bằng 50%?

    Hướng dẫn:

    Ta có bảng tần số:

    Màu

    Xanh

    Đỏ

    Vàng

    Tím

    Tần số

    24

    18

    11

    17

    Cỡ mẫu N = 70

    Tần số tương đối của màu đỏ là: \frac{18.100\%}{70} \approx 25,71\%

    Tần số tương đối của màu tím là: \frac{17.100\%}{70} \approx 24,29\%

    Tần số tương đối của màu xanh là: \frac{24.100\%}{70} \approx 32,26\%

    Tần số tương đối của màu vàng là: \frac{11.100\%}{70} \approx 15,71\%

    Vậy tổng tần số hai màu xanh và màu vàng bằng 50%.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Sau khi điều tra 48 hộ gia đình ở vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu sau:

    5

    4

    6

    7

    5

    5

    4

    3

    6

    5

    6

    7

    5

    8

    6

    5

    4

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    7

    6

    4

    5

    6

    5

    7

    4

    5

    6

    5

    4

    4

    6

    7

    5

    6

    5

    4

    5

    7

    6

    4

    5

    6

    Chọn biểu đồ tần số tương đối ứng với dãy số liệu đã cho?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số

    Số nhân khẩu mỗi hộ gia đình

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số

    1

    10

    17

    13

    6

    1

    Bảng tần số tương đối

    Số nhân khẩu mỗi hộ gia đình

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số tương đối

    2,08

    20,83

    35,42

    27,08

    12,50

    2,08

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một cửa hàng điều tra mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ của cửa hàng thu được bảng tần số tương đối sau:

    Mức độ hài lòng

    Rất hài lòng

    Hài lòng

    Chấp nhận được

    Không hài lòng

    Rất không hài lòng

    Tần số tương đối

    24%

    ?

    23%

    6%

    2%

    Nếu số khách hàng được điều tra 150 người thì số khách hàng đánh giá mức độ không hài lòng là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Nếu số khách hàng được điều tra 150 người thì số khách hàng đánh giá mức độ không hài lòng là:

    150 . 6\% = 9(người)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Tại một trại hè thanh thiếu niên quốc tế, người ta tìm hiểu xem mỗi đại biểu tham dự có thể sử dụng được bao nhiêu ngoại ngữ. Kết quả được như bảng sau:

    Số ngoại ngữ

    1

    2

    3

    4

    5

    Số đại diện

    84

    64

    24

    16

    12

    Tính tỉ lệ phần trăm số đại diện sử dụng ít nhất 2 ngoại ngữ?

    Hướng dẫn:

    Bảng tần số tương đối tương ứng

    Số ngoại ngữ

    1

    2

    3

    4

    5

    Số đại diện

    84

    64

    24

    16

    12

    Tần số tương đối %

    42

    32

    12

    8

    6

    Tỉ lệ phần trăm đại biểu sử dụng được ít nhất 2 ngoại ngữ là:

    32% + 12% + 8% + 6% = 58%

  • Câu 16: Vận dụng
    Ghi đáp án vào ô trống

    Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu sau:

    6

    6

    6

    7

    5

    5

    4

    5

    6

    4

    4

    8

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    6

    6

    7

    7

    5

    5

    5

    5

    6

    4

    4

    6

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    8

    6

    6

    5

    5

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    6

    7

    6

    8

    6

    5

    5

    6

    5

    Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê: (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    Số dân cư

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số tương đối (%)

    13,33

    35

    40

    6,67

    5

    Đáp án là:

    Sau khi điều tra 60 hộ gia đình ở vùng dân cư về số nhân khẩu của mỗi hộ gia đình, người ta được dãy số liệu sau:

    6

    6

    6

    7

    5

    5

    4

    5

    6

    4

    4

    8

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    6

    6

    7

    7

    5

    5

    5

    5

    6

    4

    4

    6

    6

    6

    6

    6

    5

    5

    5

    4

    8

    6

    6

    5

    5

    5

    5

    6

    6

    4

    5

    6

    7

    6

    8

    6

    5

    5

    6

    5

    Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê: (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    Số dân cư

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số tương đối (%)

    13,33

    35

    40

    6,67

    5

    Giá trị 4 xuất hiện 8 lần

    Giá trị 5 xuất hiện 21 lần

    Giá trị 6 xuất hiện 24 lần

    Giá trị 7 xuất hiện 4 lần

    Giá trị 8 xuất hiện 3 lần

    Tỉ số phần trăm của của giá trị 4 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là: \frac{8.100\%}{60} =
13,33\%

    Tỉ số phần trăm của của giá trị 5 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là: \frac{21.100\%}{60} =
35\%

    Tỉ số phần trăm của của giá trị 6 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là: \frac{24.100\%}{60} =
40\%

    Tỉ số phần trăm của của giá trị 7 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là: \frac{4.100\%}{60} =
6,67\%

    Tỉ số phần trăm của của giá trị 8 dân cư của mỗi hộ gia đình so với 60 hộ gia đình là: \frac{3.100\%}{60} =
5\%

    Ta có bảng tần số tương đối như sau:

    Số dân cư

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số tương đối (%)

    13,33

    35

    40

    6,67

    5

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Điểm kiểm tra 1 tiết môn tiếng Anh của học sinh lớp 9A được ghi lại như sau:

    7; 6; 7; 6; 7; 3; 5; 6; 6;

    4; 6; 3; 4; 6; 5; 3; 8; 4;

    4; 7; 8; 10; 5; 7; 7; 7; 4;

    7; 7; 7; 9; 4; 9; 6; 6; 6;

    6; 6; 6; 7; 7; 6; 8; 8; 6.

    Có bao nhiêu học sinh tham gia kiểm tra?

    Hướng dẫn:

    Có tất cả 45 học sinh tham gia kiểm tra.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Xác định số học sinh

    Lớp trưởng lớp 9A thống kê số sách mà mỗi bạn trong lớp đã đọc sau tuần lễ đọc sách và ghi lại trong bảng dưới đây:

    Số sách (quyển)

    0

    1

    2

    3

    4

    5

    Số học sinh

    1

    4

    8

    15

    7

    Biết tần số tương đối của giá trị số sách 2 quyển là 20%. Hỏi số học sinh đọc 5 quyển là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số học sinh của lớp đã tham gia đọc sách là: 8:20\% = 40 (học sinh)

    Số học sinh đọc 5 quyển sách là 40 – 1 – 4 – 8 – 15 – 7 = 5 (học sinh)

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một khu vui chơi dành cho trẻ em thống kê lại độ tuổi của một số trẻ em đến chơi trong một ngày ở bảng tần số như sau:

    Tuổi

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    Tần số

    5

    3

    6

    4

    12

    6

    Trong số các trẻ em đến khu vui chơi, trẻ em ở độ tuổi nào là nhiều nhất?

    Hướng dẫn:

    Trong số các trẻ em đến khu vui chơi, trẻ em ở độ tuổi 7 tuổi là nhiều nhất.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một địa phương cho trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản. Bảng sau thống kê số mũi vắc xin phòng viêm não Nhật Bản mà 50 trẻ em từ 12 đến 24 tháng tuổi tại địa phương này đã tiêm:

    Số mũi tiêm

    0

    1

    2

    3

    Số trẻ

    4

    ?

    26

    8

    Số cần điền vào dấu hỏi chấm trong bảng là:

    Hướng dẫn:

    Có tất cả 50 trẻ em

    Suy ra số cần điền vào dấu hỏi chấm trong bảng là:

    50 – 4 – 26 – 8 = 12.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo