Luyện tập Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác, K là tâm đường tròn bàng tiếp góc AO là trung điểm của IK. Tâm của đường tròn đi qua 4 điểm B,I,C,K là:

    Hướng dẫn:

    Xác định điểm cách đều 4 điểm đó là tâm đường tròn.

    I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên IC là phân giác trong của góc C.

    K là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC của góc A nên CK là phân giác ngoài của góc C.

    Theo tính chất phân giác trong và phân giác ngoài ta có IC vuông CK nên \widehat{ICK} = 90^{\circ}.

    Chứng minh hoàn toàn tương tự ta có: \widehat{IBK} = 90^{\circ}.

    Xét 2 tam giác vuông ICK;IBK:OI = OK = OB
= OC = \frac{IK}{2}.

    Vậy 4 điểm B,I,C,K nằm trên đường tròn \left( O;\frac{IK}{2}
ight).

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác, K là tâm đường tròn bàng tiếp góc AO là trung điểm của IK. Tính bán kính đường tròn tâm O đi qua bốn điểm B,I,C,K biết AB = AC = 20cm;BC = 24cm.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có tam giác CIK vuông nên \widehat{CKI} + \widehat{CIO} =
90^{\circ},

    lại có \widehat{CIK} + \widehat{ICH} =
90^{\circ}CI là phân giác \widehat{ACB} Nên \widehat{ACI} = \widehat{CKO}.

    Có tam giác COK cân tại O nên \widehat{ACI} = \widehat{OCK}( =
\widehat{CKO})

    Nên \widehat{ACI} + \widehat{ICO} =
\widehat{OCK} + \widehat{ICO} = 90^{\circ}

    Suy ra \widehat{ACO} = 90^{\circ}
\Rightarrow OC\bot AC.

    Ta có HB = HC(AK là trung trực của BC) \Rightarrow HB = \frac{BC}{2} =
12

    Theo Pytago ta có AH = \sqrt{AC^{2} -
HC^{2}} = 16

    Lại có \bigtriangleup ACH \backsim
\bigtriangleup COH (hai tam giác vuông có \widehat{COH} = \widehat{ACH} vì cùng phụ với \widehat{HCO} )

    \Rightarrow \frac{AH}{AC} = \frac{HC}{CO}
\Rightarrow CO = \frac{AC \cdot HC}{AH} = 15(cm)

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho \bigtriangleup ABC\widehat{B} = 60^{\circ}, trung tuyến AM, đường cao CH. Vẽ đường tròn ngoại tiếp \bigtriangleup BHM.
    Kết luận nào đúng khi nói về các cung HB,MB,MH của đường tròn ngoại tiếp \bigtriangleup BHM ?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì trong một đường tròn hai cung bằng nhau thì hai cdaay bằng nhau nên ta đi so sánh các đoạn thẳng HB,MB,MH.

    Xét \bigtriangleup BCH vuông tại HcosB = \frac{HB}{BC} \Leftrightarrow \frac{HB}{BC}
= cos60^{\circ} = \frac{1}{2} \Rightarrow HB = \frac{BC}{2} = BM =
CM.

    Xét \bigtriangleup HBMBM = BH (chứng minh trên) và \widehat{ABC} = 60^{\circ} nên \bigtriangleup HBM là tam giác đều.

    \Rightarrow BM = BH = HM.

    Do đó các cung HB,MB,MH bằng nhau.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn

    Hướng dẫn:

    Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một tam giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH và nội tiếp đường tròn tâm O đườn kính AM. Góc \widehat{OAC} bằng góc nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Trên đường tròn (O) ta có: \widehat{ABC} = \widehat{AMC} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \overset{⏜}{AC} )

    Lại có:

    \widehat{ACM} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên \widehat{ACM} =
90^{\circ} \Rightarrow \widehat{AMC} + \widehat{MAC} =
90^{\circ}

    AH là đường cao của tam giác ABC \Rightarrow \widehat{AHB} = 90^{\circ}
\Rightarrow \widehat{ABC} + \widehat{BAH} = 90^{\circ}

    Từ (1),(2)(3) \Rightarrow \widehat{BAH} =
\widehat{MAC} hay \widehat{BAH} =
\widehat{OAC}.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn khẳng định đúng

    Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O) ta vẽ hai tiếp tuyến AB,AC với đường tròn (B C là các tiếp điểm). Trên AO lấy điểm M sao cho AM = AB. Các tia BMCM lần lự̛̣ợt cắt đường tròn tại một điểm thứ hai là DE. Chọn câu đúng.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác ABMAB = AM nên \bigtriangleup ABM cân tại A \Rightarrow \widehat{ABM} =
\widehat{AMB}

    Ta có: OA\bot BC;OB\bot AB nên \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ABM} + \widehat{MBO} = 90^{\circ} \\
\widehat{AMB} + \widehat{MBC} = 90^{\circ} \\
\end{matrix} ight.

    Từ (1) và (2) \Rightarrow \widehat{MBO} =
\widehat{MBC}.

    Tương tự \widehat{BCM} =
\widehat{OCM}.

    Điểm M là giao điểm hai đường phân giác của tam giác OBC nên M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác OBC.

    Vì tam giác BOD cân tại O \Rightarrow \widehat{MBO} =
\widehat{MDO}M\widehat{BO} =
\widehat{MBC} nên \widehat{MBC} =
\widehat{MDO}.

    Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên OD//BCD,O,E thẳng hàng.

    Vậy DE là đường kính của đường tròn (O).

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn hình vẽ thích hợp

    Trong các hình dưới đây ở hình nào ta có đường tròn (I) là đường tròn nội tiếp tam giác ABC?

    Hướng dẫn:

    Hình là đường tròn nội tiếp tam giác ABC

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Một khu dân cư được bao quanh bởi ba con đường thẳng lập thành một tam giác với độ dài các cạnh là 900m,1200m;1500m. Họ muốn xây dựng một khách sạn bên trong khu dân cư cách đều cả ba con đường đó. Hỏi khi đó khách sạn sẽ cách mỗi con đường một khoảng là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Để khách sạn cách đều cả ba con đường thì cần phải được xây vào đúng vị trí tâm nội tiếp I của tam giác ABC. Khi đó cho chiều cao hạ từ đỉnh I xuống các cạnh BC; CA; AB của các tam giác IBC; ICA; IAC đều bằng bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

    S_{ABC} = S_{IAB} + S_{IAC} +
S_{IBC}

    \Rightarrow S_{ABC} = \frac{1}{2}r.(AB +
AC + BC) = \frac{r.C}{2}

    \Rightarrow r = \frac{2S_{ABC}}{C} =
300m

    Vậy khách sạn sẽ cách mỗi con đường là 300 m.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Số đường tròn nội tiếp của tam giác là:

    Hướng dẫn:

    Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao của các đường phân giác các góc của tam giác.

    Vì vậy mỗi tam giác chỉ có 1 đường tròn nội tiếp.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông

    Hướng dẫn:

    Trong tam giác vuông trung điểm cạnh huyền là tâm đường tròn ngoại tiếp.

    Do đó bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính bán kính đường tròn

    Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB =
15cm;AC = 20cm Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên tâm đường tròn ngoại tiếp là trung điểm cạnh huyền BC, bán kính là R =
\frac{BC}{2}.

    Theo định lý Pytago ta có: BC =
\sqrt{AC^{2} + AB^{2}} = 25 nên bán kính R = \frac{25}{2}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác

    Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng đường tròn (O) có bán kính bằng 15 cm. Tính diện tích tam giác ABC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O) nên O là trọng tâm, trực tâm của tam giác ABC.

    Gọi H là giao điểm của AO và BC nên AH là trung trực đồng thời là đường cao, đường trung tuyến trong tam giác đều ABC.

    Do đó OA = \frac{BC}{\sqrt{3}}
\Rightarrow BC = 3\sqrt{3}(cm)

    Vì O là trọng tâm của tam giác ABC

    AH là đường trung tuyến của tam giác ABC nên AH = \frac{3}{2}OA = \frac{9}{2}(cm)

    Diện tích tam giác ABC là: \frac{1}{2}.\frac{9}{2}.3\sqrt{3} =
\frac{27\sqrt{3}}{4}\left( cm^{2} ight)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC có các đường cao BD; CE. Biết rằng bốn điểm B, E, D, C cùng nằm trên một đường tròn. Chỉ rõ tâm và bán kính của đường tròn đó.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi I là trung điểm của BC. Xét tam giác BEC vuông tại E có EI = IB = IC = \frac{BC}{1} (vì EI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

    Xét tam giác BDC vuông tại D có DI = IB =
IC = \frac{BC}{2} (vì DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

    Từ đó ta có ID = IE = IB = IC =
\frac{BC}{2} nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DEBC và bán kính R = \frac{BC}{2}.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn hình thích hợp

    Trong các hình dưới đây ở hình nào ta có đường tròn (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?

    Hướng dẫn:

    Hình là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp (O). Các tiếp tuyến tại B,C của (O) cắt nhau tại M. Biết 3\widehat{BAC} = \widehat{BMC}. Tính \widehat{BAC}

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)BMC = \frac{1}{2}(sdBmC - sdBnC) (góc có đinh bên ngoài đường tròn) và \widehat{BAC}
= \frac{1}{2}sd\overset{⏜}{BnC}.

    \widehat{3BAC} =
\widehat{BMC} nên \frac{1}{2}(sd\widehat{BmC} - sd\widehat{BnC}) =
\frac{3}{2}sd\overset{⏜}{BnC}

    \Rightarrow sd\overset{⏜}{BnC} =
\frac{360^{\circ}}{5} = 72^{\circ} do đó \widehat{BAC} = \frac{72^{\circ}}{2} =
36^{\circ}.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số đo góc

    Cho (O; 4) có dây AB bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây BC bằng cạnh tam giác đều nội tiếp đường tròn đó (điểm C và A nằm cùng phía với BO). Tính số đo góc ACB?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì AC bằng cạnh của hình vuông nội tiếp (O) nên số đo cung AC = 90ο

    Vì BC bằng cạnh của tam giác đều nội tiếp (O) nên số đo cung BC = 120ο

    Từ đó suy ra số đo cung AB là: 120^{00} -
90^{0} = 30^{0}

    \widehat{ACB} là góc nội tiếp chắn cung AB nên \widehat{ACB} =
\frac{30^{0}}{2} = 15^{0}

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số đường tròn nội tiếp một tam giác đều là:

    Hướng dẫn:

    Bất kì tam giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông có độ dài đường chéo 5 cm là

    Hướng dẫn:

    Bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông có độ dài đường chéo 5 cm là: 5: 2 = 2,5cm.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O). Tính số đo cung AC lớn.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét \bigtriangleup BCH vuông tại HHM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên HM = BM = CM = \frac{BC}{2}

    Vì tam giác ABC đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên O cũng là giao của ba đường phân giác

    nên AO; CO lần lượt là các đường phân giác \widehat{BAC},\widehat{ACB}

    Ta có: \widehat{CAO} =
\frac{1}{2}\widehat{BAC} = \frac{60^{\circ}}{2} =
30^{\circ};\widehat{ACO} = \frac{1}{2}\widehat{ACB} =
\frac{60^{\circ}}{2} = 30^{\circ}

    Xét tam giác AOC có \widehat{AOC} =
180^{0} - \widehat{CAO} - \widehat{ACO} = 120^{0}

    Nên số đo cung nhỏ AC là 1200.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là:

    Hướng dẫn:

    Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.

    Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là giao của 1 đường phân giác góc trong và hai đường phân giác góc ngoài của tam giác.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo