Luyện tập Hình cầu Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính bán kính mặt cầu

    Cho mặt cầu có số đo diện tích bằng số đo thể tích. Tính bán kính mặt cầu?

    Hướng dẫn:

    Từ giả thiết ta có:

    V = S_{xq} \Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi
R^{3} = 4\pi R^{2}

    \Leftrightarrow R^{3} = 3R^{2}
\Leftrightarrow R = 3

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính diện tích mặt cầu

    Cho hình chữ nhật ABCDAB = 4cm;AD = 3cm. Tính diện tích mặt cầu thu được khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD,N là trung điểm BC.

    Hướng dẫn:

    Công thức diện tích mặt cầu S = 4\pi R^3

    Gọi O là tâm của hình chữ nhật nên OA = OB = OC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD. Khi đó bán kính đường tròn là: R = OA = \frac{AC}{2}.

    Theo định lý Pytago ta có:

    AC^{2} = AD^{2} + DC^{2} = 3^{2} + 4^{2}
= 25 \Rightarrow AC = 5

    (Vì AB = DC = 4cm) \Rightarrow R = \frac{5}{2}.

    Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD quay quanh đường thẳng MN với M là trung điểm AD,N là trung điểm BC ta được một hình cầu tâm O bán kính R
= \frac{5}{2}.

    Diện tích mặt cầu là S = 4\pi R^{2} =
4\pi\left( \frac{5}{2} ight)^{2} = 25\pi({cm}^{2})

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Hình cầu tâm I bán kính R có diện tích mặt cầu là S khi đó bán kính R của hình cầu tính theo S là

    Hướng dẫn:

    Hình cầu tâm I bán kính R có diện tích mặt cầu là:

    S = 4\pi R^{2} \Rightarrow R =
\sqrt{\frac{S}{4\pi}}.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho một hình cầu và một hình lập phương ngoại tiếp nó. Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương.

    Hướng dẫn:

    Sử dụng công thức diện tích mặt cầu S =
4\pi R^{2} và diện tích toàn phần của hình lập phương S_{lp} = 6a^{2} với a là độ dài cạnh của hình lập phương.

    Vì hình cầu nội tiếp hình lập phương nên bán kính hình cầu R = \frac{a}{2} với a là cạnh hình lập phương.

    Khi đó ta có diện tích mặt cầu S = 4\pi R^2= 4 \pi \cdot \left( \dfrac{a}{2} ight)^{2} = \pi a^2

    Diện tích toàn phần của hình lập phương S_{tp} = 6a^{2}.

    Tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình lập phương là \frac{S}{S_{tp}} = \frac{\pi
a^{2}}{6a^{2}} = \frac{\pi}{6}.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình trụ như hình vẽ (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng \frac{2}{3} thể tích hình trụ.

    Nếu đường kính của hình cầu là d thì thể tích của hình trụ là

    Hướng dẫn:

    Ta có V_{hinhcau} = \frac{4}{3}\pi R^{3}
= \frac{1}{6}\pi d^{3}.

    V_{hinhcau} =
\frac{2}{3}V_{hinhtru} \Rightarrow
V_{hinhtru} = \frac{1}{4}\pi d^{3}.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Thể tích của một hình cầu là \frac{4312}{3} cm3. Thì bán kính của hình cầu là bao nhiêu? (Lấy \pi =\frac{22}{7}).

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu và biến đổi ta được

    V = \frac{4}{3}\pi R^{3} =
\frac{4312}{3}

    \Rightarrow R = \sqrt[3]{\frac{4312 \cdot
3}{3 \cdot 4\pi}}

    \Rightarrow R = \sqrt[3]{\frac{4312}{4\cdot \dfrac{22}{7}}} = 7cm.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Chiều cao của một hình trụ gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Tỉ số của thể tích hình trụ này và thể tích của hình cầu có bán kính bằng bán kính đáy của hình trụ là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính thể tích cho hình trụ V = \pi r^{2}h và thể tích hình cầu V = \frac{4}{3}\pi R^{3}.

    \dfrac{V_{t}}{V_{c}} = \dfrac{\pi r^{2}h}{\dfrac{4}{3}\pi r^{3}} = \dfrac{\pi r^{2} \cdot 3r}{\dfrac{4}{3}\pi r^{3}} = \dfrac{9}{4}.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Một tháp nước có bể chứa là một hình cầu, bán kính phía trong đo được 6m. Người ta dự tính lượng nước đựng đầy trong tháp đó đủ dùng cho một khu dân cư trong một ngày. Cho biết khu dân cư đó có 6520 người. Hỏi người ta đã dự tính mức bình quân mỗi người dùng bao nhiêu lít nước trong một ngày? (Lấy π ≈ 3,14).

    Hướng dẫn:

    Thể tích bể chứa V = \frac{4}{3}\pi R^{3}
= \frac{4}{3}.3,14.6^{3} \approx 904,32\left( m^{3} ight) hay hay V = 904320 lít

    Lượng nước chứa đầy bể khoảng 904320 lít.

    Lượng nước bình quân mỗi người dùng trong một ngày là:

    904320:6520 \approx 139(l)

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn phương án đúng

    Cho tam giác đều ABC có cạnh AB = 8cm, đường cao AH. Khi đó thể tích hình cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn nội tiếp tam giác ABC một vòng quanh AH.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Công thức thể tích hình cầu V =
\frac{4}{3}\pi R^{3}

    \bigtriangleup ABC là tam giác đều nên tâm đường tròn nội tiếp trùng với trọng tâm O của tam giác.

    Khi đó bán kính đường trong nội tiếp là R
= OH = \frac{AH}{3}

    Xét tam giác vuông ABH

    AH^{2} = AB^{2} - BH^{2} = a^{2} -
\left( \frac{a}{2} ight)^{2} = \frac{3a^{2}}{4}

    \Rightarrow AH =
\frac{a\sqrt{3}}{6}

    \Rightarrow V = \frac{4}{3}\pi R^{3} =
\frac{4}{3}\pi\left( \frac{a\sqrt{3}}{6} ight)^{3} = \frac{\sqrt{3}\pi
a^{3}}{54}.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính thể tích hình cầu

    Tính diện tích mặt cầu của quả địa cầu trong hình vẽ sau, biết đường kính quả địa cầu R = 15 cm (quả địa cầu có dạng một hình cầu).

    Quả địa cầu-bản đồ thế giới phong cách Modernism

    Hướng dẫn:

    Quả địa cầu coi là một hình cầu tâm O bán kính R có thể tích là:

    V = \frac{4}{3}\pi R^{3} \Rightarrow V =
\frac{4}{3}\pi.15^{3} = 4500\pi\left( cm^{3} ight)

    Vậy thể tích quả địa cầu là 4500\pi
cm^{3}.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Diện tích của một mặt cầu là 2464 m2 thì đường kính của mặt cầu là bao nhiêu? (Lấy \pi =\frac{22}{7}).

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu và biến đổi ta được

    S = \pi d^{2} = 2464

    \Rightarrow d = \sqrt{\frac{2464}{\pi}}\Rightarrow d = \sqrt{\dfrac{2464}{\dfrac{22}{7}}} = 28 mét.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính chiều cao hình nón

    Một hình nón có bán kính đáy bằng 3 cm và có diện tích xung quanh bằng diện tích của mặt cầu có bán kính 3 cm. Tính chiều cao của hình nón.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình nón S_{xq} = \pi rl = 3\pi l.

    Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu S_{c} = 4\pi R^{2} = 36\pi.

    Từ giả thuyết S_{xq} = S_{c} ta được 3 \pi l = 36 \pi

    \Rightarrow l = 12 \Rightarrow h =
\sqrt{12^{2} - 3^{2}} = 3\sqrt{15} cm.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho một hình cầu và hình trụ ngoại tiếp nó (đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính của hình cầu). Tính tỉ số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ.

    Hướng dẫn:

    Vì đường kính đáy và chiều cao của hình trụ bằng nhau và bằng đường kính hình cầu nên h = 2R với R là bán kính hình cầu và cũng là bán kính đáy của hình trụ.

    Diện tích mặt cầu S = 4\pi
R^{2}

    Diện tích xung quanh của hình trụ S_{xq} = 2\pi Rh = 2\pi R \cdot 2R = 4\pi
R^{2}.

    Tir số giữa diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ là:

    \frac{S}{S_{xq}} = \frac{4\pi R^{2}}{4\pi
R^{2}} = 1.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình cầu có bán kính bằng 3 cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 3 cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón.

    Hướng dẫn:

    Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón.

    Vì bán kính hình cầu và bán kính đáy của hình nón bằng nhau nên từ giả thiết ta có

    4\pi R^2 = \pi Rl + \pi R^2\Leftrightarrow 4 R^{2} = Rl + R^2

    \Leftrightarrow 3 R^{2} = Rl \Rightarrow l = 3R = 3.3 = 9cm.

    Sử dụng công thức liên hệ trong hình nón ta có:

    h^{2} = l^{2} - R^{2} = 9^{2} - 3^{2} =72 \Rightarrow h = 6\sqrt{2}cm.

  • Câu 15: Nhận biết
    Xác định công thức thích hợp

    Công thức tính diện tích mặt cầu có tâm I bán kính R là

    Mặt cầu hình cầu là gì? - Cách tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp

    Hướng dẫn:

    Công thức tính diện tích mặt cầu có tâm I bán kính R là 4\pi R^{2}.

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh góc vuông bằng a. Tính diện tích mặt cầu được tạo thành khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quanh cạnh BC

    Hướng dẫn:

    Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Sử dụng công thức diện tích mặt cầu S = 4\pi R^{2}.

    Vì tam giác ABC vuông tại A nên có đường tròn ngoại tiếp là đường tròn đường kính BC.

    Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là R = \frac{BC}{2}

    Theo định lý Pytago ta có:

    BC^{2} =
AB^{2} + AC^{2} = 2a^{2} \Rightarrow BC = a\sqrt{2} \Rightarrow R =
\frac{a\sqrt{2}}{2}

    Khi quay nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC một vòng quay quanh cạnh BC ta được hình cầu có bán kính R = \frac{a\sqrt{2}}{2} nên diện tích mặt cầu là: S = 4\pi R^{2} = 4\pi\left(
\frac{a\sqrt{2}}{2} ight)^{2} = 2\pi a^{2}.

  • Câu 17: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khi cắt hình cầu tâm O bán kính R bởi một mặt phẳng bất kỳ thì mặt cắt thu được luôn là một

    Hướng dẫn:

    Khi cắt hình cầu tâm O bán kính R bởi một mặt phẳng bất kỳ thì mặt cắt thu được luôn là một hình tròn.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Quan sát hình và cho biết bán kính hình cầu là

    Hướng dẫn:

    Bán kính hình cầu là: R = \frac{10}{2} =
5(cm)

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình cầu có bán kính bằng 5 cm. Một hình nón cũng có bán kính đáy bằng 5 cm và có diện tích toàn phần bằng diện tích mặt cầu. Tính chiều cao của hình nón.

    Hướng dẫn:

    Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón.

    Vì bán kính của hình cầu và bán kính đáy của hình nón bằng nhau nên từ giả thiết ta có

    4\pi R^{2} = \pi Rl + \pi R^2\Leftrightarrow 4R^2 = Rl + R^2

    \Leftrightarrow 3R^{2} = Rl \Rightarrow
l = 3R = 3.5 = 15\text{\ }cm

    Sử dụng công thức liên hệ trong hình nón ta có:

    h^{2} = l^{2} - R^{2} = 15^{2} - 5^{2} =
200

    \Rightarrow h = 10\sqrt{2}\text{\
}cm.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Ghi đáp án vào ô trống

    Một hình trụ được “đặt khít” vào bên trong một hình cầu bán kính r = 12 cm như hình vẽ.

    Tính:

    a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.

    Đáp án: 288\pi\left( cm^{2}
ight)

    b) Thể tích của hình cầu.

    Đáp án: 2304\pi\left( cm^{2}
ight)

    c) Diện tích mặt cầu.

    Đáp án: 576\pi\left( cm^{2}
ight)

    Đáp án là:

    Một hình trụ được “đặt khít” vào bên trong một hình cầu bán kính r = 12 cm như hình vẽ.

    Tính:

    a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó.

    Đáp án: 288\pi\left( cm^{2}
ight)

    b) Thể tích của hình cầu.

    Đáp án: 2304\pi\left( cm^{2}
ight)

    c) Diện tích mặt cầu.

    Đáp án: 576\pi\left( cm^{2}
ight)

    a) Nhận thấy: r_{t} = \frac{r}{\sqrt{2}}
= 6\sqrt{2} cm, với h = 2r_{t} =
12\sqrt{2} cm \Rightarrow S_{xq} =
2\pi rh = 288\pi cm2.

    b) Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu V = \frac{4}{3}\pi R^{3} \Rightarrow V
= \frac{4}{3}\pi \cdot 12^{3} = 2304\pi cm3.

    c) Áp dụng công thức tính diện tích mặt cầu S = 4\pi R^{2} \Rightarrow S= 4\pi . 12^{2} = 576\pi cm\
^{2}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo