Luyện tập Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Dưới đây là biểu đồ số lượng tivi bán được của cửa hàng điện máy A trong 4 tháng đầu năm:

    Từ biểu đồ hãy cho biết tháng 3 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc tivi?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy, tháng 3 cửa hàng bán được 20 chiếc tivi.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

    Hãy cho biết những tháng nào có lượng mưa trên 300 mm?

    Hướng dẫn:

    Những tháng nào có lượng mưa trên 300 mm là

    Tháng 6 với 309mm

    Tháng 9 với 342mm

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 9 như sau:

    Số học sinh học lực TB ít hơn số học sinh học lực khá là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Sự chênh lệch số học sinh trung bình và số học sinh khá là:

    140 – 52 = 88 (học sinh)

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm câu sai

    Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Câu sai là: “Cả hai hình tròn biểu diễn 75%.”

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại:

    Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là:

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là:

    27,5 + 20 = 47,5\%

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ dưới đây cho biết dân số Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2020 (làm tròn đến hàng triệu).

    Quan sát biểu đồ và cho biết: Từ năm 2000 đến 2020 dân số tăng thêm bao nhiêu người?

    Hướng dẫn:

    Từ năm 2000 đến 2020 dân số tăng thêm 97 – 80 = 17 (triệu người).

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Một cửa hàng bán quần áo đưa ra chương trình khuyến mại giảm giá như biểu đồ.

    Cô Hoa đã mua 2 chiếc áo sơ mi với giá mỗi chiếc sau khi giảm giá là 325 000 đồng và 4 chiếc quần âu. Khi đó tổng số tiền hóa đơn cô Hoa thanh toán tại quầy là 1 850 000 đồng. Em hãy tính xem mỗi chiếc quần âu cô Hoa mua trị giá bao nhiêu tiền nếu chưa được giảm giá?

    Hướng dẫn:

    Giá một chiếc quần sau giảm giá là:

    (1850000 – 2.325000) : 4 = 300000 (đồng)

    Giá một chiếc quần khi chưa giảm giá là:

    300000 : (100% - 25%) = 400000 (đồng)

    Đáp án cần tìm là 400000 đồng.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ khảo sát “Mục đích vào mạng Internet của học sinh bậc THCS”

    Cho biết số lượng học sinh tham gia khảo sát “mục đích vào mạng Internet của học sinh bậc THCS” là 720 học sinh. Hãy cho biết số lượng học sinh lựa chọn sử dụng Internet phục vụ giải trí là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    số lượng học sinh lựa chọn sử dụng Internet phục vụ giải trí là:

    720. 25% = 180 học sinh

  • Câu 9: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Trong biểu đồ hình quạt tròn, nửa đường tròn biểu diễn:

    Hướng dẫn:

    Trong biểu đồ hình tròn, đường tròn biểu diễn 100% suy ra nửa đường tròn biểu diễn 50%.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường của các em học sinh của một trường học.

    Loại phương tiện được sử dụng nhiều nhất là

    Hướng dẫn:

    Phương tiện chiếm số phần trăm lớn nhất 45% là xe đạp

    Suy ra phương tiện được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phương án thích hợp

    Thực hiện phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 của lớp 9A, các bạn tổ 2 đã nỗ lực thi đua và giành được rất nhiều phần thưởng được thống kê trong biểu đồ sau:

    Hỏi trong tháng 11 tổ 2 được thưởng nhiều hơn so với tháng 10 bao nhiêu vở?

    Hướng dẫn:

    Tháng 11 tổ 2 được thưởng 16 quyển vở

    Tháng 10 tổ 2 được thưởng 13 quyển vở

    Vậy trong tháng 11 tổ 2 được thưởng nhiều hơn so với tháng 10 là 3 quyển vở.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn phương án đúng

    Muốn so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu ta nên dùng:

    Hướng dẫn:

    Muốn so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu ta nên dùng biểu đồ hình quạt tròn.

  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Cho bảng thống kê số máy điều hòa và số quạt hơi nước bán được trong các tháng 6, 7, 8 như sau:

    Điều hòa

    Quạt hơi nước

    Tháng 6

    250

    200

    Tháng 7

    320

    285

    Tháng 8

    260

    240

    Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hòa bán được so với tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị):

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hòa bán được so với tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là:

    (250 + 320 + 260) : 250 + 320 + 260 + 200 + 285 + 240). 100% ≈ 53%

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn kết quả đúng

    Diện tích trồng rừng tập trung ở một số địa phương từ năm 2015 đến năm 2020 (đơn vị: nghìn hecta) được cho trong bảng sau:

    Năm

    2015

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    Diện tích rừng trồng tập trung

    6

    8

    10

    12

    15

    18

    Hãy cho biết năm nào, địa phương trên trồng được nhiều rừng nhất?

    Hướng dẫn:

    Từ bảng số liệu ta có:

    Năm 2020 địa phương trồng được nhiều rừng nhất với 18 nghìn ha.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Biểu đồ bên dưới biểu diễn sản lượng lương thực thế giới (đơn vị: triệu tấn) thời kì từ năm 1950 đến năm 2003:

    Sản lượng lương thực thế giới thời kì 1950 2003 − đạt thấp nhất vào năm

    Hướng dẫn:

    Sản lượng lương thực thế giới thời kì 1950 2003 − đạt thấp nhất vào năm 1950 với 676 triệu tấn.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Trong biểu đồ đoạn thẳng, khẳng định nào sau đây không đúng:

    Hướng dẫn:

    Câu sai là: “Thời gian trên trục ngang không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần”.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Lượng bánh ngọt bán ra của một cửa hàng được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn sau:

    Tổng tỉ lệ phần trăm các loại bánh bán ra bằng 50% là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Tổng tỉ lệ phần trăm của bánh kem, bánh quy và bánh chuối là:

    16% + 14% + 20% = 50%

    Vậy đáp án cần tìm là: Bánh chuối, bánh quy và bánh kem.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn phương án đúng

    Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng:

    Hướng dẫn:

    Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng biểu đồ đoạn thẳng.

  • Câu 19: Vận dụng cao
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ cột kép ở hình dưới biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022. (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ so với tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là tăng hay giảm bao nhiêu tỷ USD?

    Hướng dẫn:

    1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là:

    2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59 = 5,86 tỷ USD

    1/1/2022 – 15/1/2022 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ là:

    2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67 = 5,35 tỷ USD

    1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ so với tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là tăng:

    5,86 – 5,35 = 0,51 tỷ USD.

  • Câu 20: Vận dụng
    Chọn kết quả chính xác

    Cho biểu đồ xuất khẩu các loại gạo của nước ta trong năm 2020 như sau:

    Biết rằng lượng gạo thơm xuất khẩu là 1,6482 triệu tấn gạo. Tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là:

    1,6482 : 26,8% = 6,15 triệu tấn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (55%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo