Luyện tập Tiếp tuyến của đường tròn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn OA

    Cho đường tròn (O;2cm). Qua một điểm A nằm bên ngoài đường tròn vẽ tiếp tuyến với đường tròn tại B. Biết rằng AB = 2cm. Khi đó độ dài đoạn thẳng OA là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Đường thẳng AB là tiếp tuyến của (O; 2cm) tại B

    \Rightarrow AB\bot OB tại B

    Xét tam giác ABO vuông tại B ta có:

    AB^{2} + OB^{2} = OA^{2} (Pythagore)

    \Rightarrow OA^{2} = 2^{2} + 2^{2} = 8
\Rightarrow OA = 2\sqrt{2}(cm)

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Theo định lí về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ta có: “Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.”

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), đường cao AD;BE;CF cắt nhau tại H. Gọi trung điểm AH;BC lần lượt là I;M. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Các đường cao AD;BE;CF và tam giác ABC cắt nhau tại H

    \Rightarrow \Delta EAH;\Delta
BEC vuông tại E và \Delta
AFH vuông tại F, \Delta BHC vuông tại D.

    Tam giác AEH vuông tại E => I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AEH (1)

    Tam giác AFH vuông tại F => I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AFH (2)

    Từ (1) và (2) suy ra các điểm A; E; F; H cùng thuộc đường tròn tâm I

    => I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác EHF

    \Rightarrow IE = IH \Rightarrow
\widehat{IEH} = \widehat{IHE}

    \widehat{IHE} = \widehat{BHD} (đối đỉnh)

    \Rightarrow \widehat{IEH} =
\widehat{BHD}

    Tam giác BEC vuông tại E => M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BEC

    \Rightarrow ME = MB \Rightarrow
\widehat{MEB} = \widehat{MBE}

    Tam giác BHD vuông tại D \Rightarrow
\widehat{DBH} + \widehat{DHB} = 90^{0} hay \widehat{MBE} + \widehat{BHD} =
90^{0}

    \Rightarrow \widehat{MEB} +
\widehat{IEH} = 90^{0} \Rightarrow \widehat{MEI} = 90^{0}

    \Rightarrow ME\bot IE mà E thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác EHF

    Vậy ME là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác EHF.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình vuông ABCDO là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: O là tâm đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD

    Do đó (O) tiếp xúc với các cạnh của hình vuông.

    Hay các đoạn AB;BC;CD;DA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Đường thẳng m được gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại H khi

    Hướng dẫn:

    Theo định lí về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ta có: “Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.”

    Do đó: Đường thẳng m được gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại H khi m\bot OH tại HOH =
R.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo định lí về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn ta có: “Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.”

    Do đó: đường thẳng a được gọi là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) khi a vuông góc với bán kính OP tại P và P \in
(O;R).

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Cho tam giác ABCAH là đường cao, (H \in BC). Đường tròn (A;AH) sẽ có vị trí như thế nào với các cạnh của tam giác ABC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác ABCAH\bot CB

    Do đó đường tròn (A;AH) tiếp xúc với BC

    Tam giác ABH vuông tại H \Rightarrow AB > AH. Do đó đường tròn (A;AH) cắt cạnh AB

    Tam giác ACH vuông tại H \Rightarrow AC > AH. Do đó đường tròn (A;AH) cắt cạnh AC.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Lấy điểm A;B;C thuộc đường tròn (O;R) sao cho tam giác ABC cân tại A. Chọn phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là trung điểm của BC

    Tam giác ABC cân tại A nên A;O;H thẳng hàng

    Do đó AH\bot BC tại H.

    Gọi d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A ta có: AH\bot d

    Do đó tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A là đường thẳng qua A và song song với BC.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm độ dài đoạn thẳng AB

    Cho đường tròn (O;6cm) và một điểm A cách tâm O một khoảng bằng 10cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Xác định độ dài đoạn thẳng AB?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: AB là tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) \Rightarrow AB\bot OB nên tam giác OAB vuông tại B.

    Áp dụng định lí Pythagote cho tam giác OAB vuông tại B ta có:

    AB^{2} = OA^{2} - OB^{2} = 10^{2} -
6^{2} = 64

    \Rightarrow AB = 8(cm)

    Vậy độ dài đoạn AB = 8cm

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho tam giác ABC\widehat{A} = 90^{0};AB = 3;BC = 5. Vẽ đường tròn tâm (C;4). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

    AC^{2} = BC^{2} - AB^{2} = 5^{2} - 3^{2}
= 16

    \Rightarrow AC = 4

    \Rightarrow A \in (C;4). Mà AB\bot AC

    Suy ra AB tiếp xúc với (C;4) tại A.

    Vậy khẳng định đúng là: “AB tiếp xúc với (C;4)”.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định kết luận đúng

    Cho tam giác ABCAB =
3cm;AC = 4cm;BC = 5cm. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    AB^{2} + AC^{2} = BC^{2} suy ra tam giác ABC vuông tại A

    Kẻ đường cao AD ta chứng minh được \Delta
ADB\sim\Delta CAB(g - g)

    \Rightarrow \frac{AD}{AC} =
\frac{AB}{BC} \Rightarrow AD.BC = AB.AC

    \Rightarrow AD.5 = 3.4 \Rightarrow AD =
\frac{12}{5}

    Xét (A;2,4cm)R = 2,4

    AD\bot BC tại D nên khoảng cách từ A đến BC là d = AD =
2,4cm

    Vậy BC là tiếp tuyến của đường tròn (A;2,4cm).

  • Câu 12: Vận dụng
    Tìm quỹ tích điểm M

    Cho đường tròn (O;R) và một điểm A chạy trên đường tròn đó. Kẻ đường thẳng xyvuông góc với OA. Trên xy lấy điểm M sao cho AM
= R\sqrt{3}. Điểm M di động trên đường nào?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: OA\bot xy

    Xét tam giác OAM vuông tại A ta có:

    OM^{2} = OA^{2} + AM^{2} =
4R^{2}

    \Rightarrow OM = 2R

    Suy ra khi A chạy trên đường tròn (O;R) thì điểm M thuộc đường tròn tâm O bán kính 2R.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định kết luận đúng

    Cho tam giác ABCAB =
6;AC = 8;BC = 10. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tam giác ABCAB^{2} + AC^{2} = BC^{2}

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

    Do đó AC là tiếp tuyến của (B;AB) hay AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;6).

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Tính độ dài OH

    Tam giác DEF cân tại D, đường cao DK;EH cắt nhau tại O. Đường tròn (O;OH) cắt DK tại P;Q. Biết rằng DE = DF = \sqrt{3}DP = QK. Tính độ dài OH?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    DP = QKOP = OQ (bằng bán kính đường tròn (O)) nên DO =
OK.

    Ta có \tan^{2}E = \tan E.tanF =
\frac{DK^{2}}{EK \cdot FK}.

    Xét \bigtriangleup EKO\bigtriangleup DHF

    \widehat{EKO} = \widehat{DKF} =90^{\circ}.

    \widehat{OEK} = \widehat{KDF} (cùng phụ với \widehat{F}).

    \Rightarrow \bigtriangleup EKO \sim
\bigtriangleup DKF (góc - góc)

    \Rightarrow \frac{EK}{DK} = \frac{OK}{KF}
\Rightarrow KE.KF = KO.KD = \frac{1}{2}KD^{2} \Rightarrow
\frac{DK^{2}}{DE \cdot DF} = 2

    Do đó \tan^{2}E = 2.

    Áp dụng công thức 1 + \tan^{2}E =
\frac{1}{\cos^{2}E} ta được \cos^{2}E = \frac{1}{3} \Rightarrow \cos E =\frac{1}{\sqrt{3}}.

    \cos E = \frac{EK}{DE} nên \frac{EK}{\sqrt{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} hay EK = 1.

    Áp dụng định lý Pi-ta-go ta tính được

    DO = \frac{DK}{2} = \frac{\sqrt{DE^{2} -
EK^{2}}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2}.

    Lại có \cos e = \cos F = \frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \sin\widehat{KDF} = \sin\widehat{HDO} =\frac{1}{\sqrt{3}}.

    Từ đó tính được OH = DO.\sin\widehat{HDO} =
\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{6}}{6}.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn AC

    Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O; R) kẻ tiếp tuyến AC (với C là tiếp điểm) (như hình vẽ)

    Giá trị của AC gần nhất với giá trị nào sau đây, biết AB = 6m?

    Hướng dẫn:

    Đổi AB = 0,006km

    Do AC là tiếp tuyến đường tròn (O) tại C nên AC\bot OC tại C

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác OAC vuông tại C ta có:

    AC^{2} = OA^{2} - OC^{2} \Rightarrow AC
\approx 8,8m = km

    Vậy độ dài AC gần nhất với giá trị 9km.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn OC

    Cho đường tròn (O;15cm) và một dây AB không đi qua tâm. Vẽ đường thẳng a tiếp xúc với (O) tại A. Qua O vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt đường thẳng a tại C và cắt AB tại D. Biết rằng AB = 24cm. Tính độ dài đoạn thẳng OC?

    Hướng dẫn:

    Vì đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O) tại A nên OA\bot
AC

    Mặt khác CO\bot AD nên AD = BD = \frac{AB}{2} = \frac{24}{2} =
12(cm)

    Xét tam giác AOD vuông tại D và đường cao AD ta có:

    AD^{2} + DO^{2} = AO^{2} \Rightarrow
12^{2} + DO^{2} = 15^{2}

    \Rightarrow DO^{2} = 81 \Rightarrow DO =
9(cm)

    Chứng minh được \Delta AOD\sim\Delta
COA(g - g)

    \Rightarrow \frac{AO}{CO} =
\frac{OD}{OA} \Rightarrow OA^{2} = OD.OC

    \Rightarrow OC = \frac{15^{2}}{9} =
25(cm)

    Vậy OC = 25cm

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác MON

    Cho đường tròn tâm O bán kính R và dây AB =
\frac{6R}{5}. Vẽ một tiếp tuyến của (O;R) tại K song song với AB, tiếp tuyến cắt các tia OA;OB lần lượt tại M;N. Diện tích tam giác MON bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là giao điểm của AB và OK.

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
AB//MN \\
OK\bot MN \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow OH\bot AB tại H và do đó H là trung điểm của AB.

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác OHB vuông tại H ta có:

    OH = \sqrt{OB^{2} - BH^{2}} \Rightarrow
OH = \sqrt{OB^{2} - AH^{2}}

    \Rightarrow OH = \sqrt{R^{2} - \left(
\frac{6R}{5} ight)^{2}} = \frac{4R}{5}

    Ta có:

    \dfrac{AB}{MN} = \dfrac{OH}{OK} =\dfrac{\dfrac{4R}{5}}{R} = \dfrac{4}{5}

    \Rightarrow MN = \dfrac{AB}{\dfrac{4}{5}}= \dfrac{\dfrac{6R}{5}}{\dfrac{4}{5}} = \dfrac{3R}{2}

    \Rightarrow S_{OMN} = \frac{1}{2}OK.MN =
\frac{1}{2}R.\frac{3R}{2} = \frac{3R^{2}}{4}

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tính số đo góc ABO

    Cho đường tròn (O), hai tiếp tuyến của đường tròn tại A;B cắt nhau tại M. Biết \widehat{AMB} = 50^{0}. Tính số đo góc \widehat{ABO}?

    Hướng dẫn:

    Xét tứ giác AMBO có:

    \widehat{AOB} = 360^{0} - 2.90^{0} -
50^{0} = 130^{0}

    Tam giác OAB cân tại O có \widehat{AOB} =
130^{0} nên

    \widehat{ABO} = \frac{180^{0} -130^{0}}{2} = 25^{0}

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính độ dài đoạn MA

    Cho đường tròn (O;12cm). Lấy một điểm M cách O một khoảng bằng 20cm. Kẻ tiếp tuyến MA của đường tròn (O;12cm) với A là tiếp điểm. Tính độ dài đoạn MA?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    MA là tiếp tuyến của đường tròn (O;12cm) tại A

    \Rightarrow MA\bot AO tại A

    Do đó tam giác MAO vuông tại A.

    Theo định lí Pythagore cho tam giác OAM vuông tại A ta có:

    MA^{2} + OA^{2} = OM^{2} \Rightarrow MA
= \sqrt{OM^{2} - OA^{2}}

    \Rightarrow MA = \sqrt{20^{2} - 12^{2}}
\Rightarrow MA = 16(cm)

  • Câu 20: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O;7cm), đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O;7cm). Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d là tiếp tuyến của đường tròn (O;7cm) do đó khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng d bằng bán kính bằng 7cm.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo