Luyện tập Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Tập nghiệm của phương trình (x - 6)^{2} - 25 = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (x - 6)^{2} - 25 = 0

    \Leftrightarrow (x - 6)^{2} - 5^{2} =
0

    \Leftrightarrow (x - 6 - 5)(x - 6 + 5) =
0

    \Leftrightarrow (x - 11)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 11 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 11 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 11;1 ight\}

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn khẳng định đúng

    Cho phương trình x^{4} + 9x^{3} - x^{2} - 9x = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{4} + 9x^{3} - x^{2} - 9x =
0

    \Leftrightarrow x\left( x^{3} + 9x^{2} -
x - 9 ight) = 0

    \Leftrightarrow x\left\lbrack x^{2}(x +
9) - (x + 9) ightbrack = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - 1
ight)(x + 9) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x = 0 \\
x^{2} - 1 = 0 \\
x + 9 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
(x - 1)(x + 1) = 0 \\
x = - 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 1;x = - 1 \\
x = - 9 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra S = \left\{ 0;1; - 1; - 9
ight\}. Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm nguyên dương.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính giá trị của biểu thức K

    Một nghiệm x của phương trình \frac{14}{3x - 12} - \frac{2x}{x - 4} = \frac{3}{8
- 2x} - \frac{5}{6} có dạng x =
\frac{a}{b} với \frac{a}{b} là phân số tối giản. Tính giá trị K = a - 2b?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 4

    Ta có:

    \frac{14}{3x - 12} - \frac{2x}{x - 4} =
\frac{3}{8 - 2x} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14}{3(x - 4)} -
\frac{2x}{x - 4} = \frac{3}{2(4 - x)} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14}{3(x - 4)} -
\frac{2x}{x - 4} = \frac{- 3}{2(x - 4)} - \frac{5}{6}

    \Leftrightarrow \frac{14.2}{6(x - 4)} -
\frac{2x.6}{6(x - 4)} = \frac{- 3.3}{6(x - 4)} - \frac{5.(x - 4)}{6(x -
4)}

    \Leftrightarrow 28 - 12x = - 9 - 5x + 20
\Leftrightarrow - 7x = - 17 \Leftrightarrow x =
\frac{17}{7}(tm)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = 17 \\
b = 7 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow K = a - 2b = 3

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    x eq
3 là điều kiện xác định của phương trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 2}{x - 3} + \frac{2}{x + 3} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 3

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{1}{x - 3} = \frac{x + 1}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 2}{(x - 3)(x + 3)} = 3 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 3 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 3 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x - 3} + 5 = 0 là:

    x - 3 eq 0 \Leftrightarrow x eq
3

  • Câu 5: Thông hiểu
    Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

    Nghiệm của phương trình \frac{4x - 5}{x - 1} = 2 + \frac{x}{x -
1}

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq 1

    Ta có:

    \frac{4x - 5}{x - 1} = 2 + \frac{x}{x -
1} \Leftrightarrow \frac{4x - 5}{x - 1} = \frac{2(x - 1)}{x - 1} +
\frac{x}{x - 1}

    \Leftrightarrow 4x - 5 = 2(x - 1) + x
\Leftrightarrow 4x - 2x - x = - 2 + 5

    \Leftrightarrow x = 3(tm)

    Vậy phương trình đã cho có nghiệm x =
3.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định số nghiệm của phương trình

    Phương trình x(x
+ 1)(x - 1)(x + 2) = 24 có số nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(x + 1)(x - 1)(x + 2) = 24

    \Leftrightarrow \left( x^{2} + x
ight)\left( x^{2} + x - 2 ight) = 24

    Đặt t = x^{2} + x khi đó ta có:

    PT \Leftrightarrow t(t - 2) =
24

    \Leftrightarrow t^{2} - 2t - 24 = 0
\Leftrightarrow t^{2} - 2t + 1 - 25 = 0

    \Leftrightarrow (t - 1)^{2} - 25 = 0
\Leftrightarrow (t - 1 - 5)(t - 1 + 5) = 0

    \Leftrightarrow (t - 6)(t + 4) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t - 6 = 0 \\
t + 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
t = 6 \\
t = - 4 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = 6 ta có:

    x^{2} + x = 6 \Leftrightarrow (x - 2)(x
+ 3) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Với t = - 4 ta có:

    x^{2} + x = - 4 \Leftrightarrow \left( x
+ \frac{1}{2} ight)^{2} + \frac{15}{4} = 0 (vô lí)

    \left( x + \frac{1}{2} ight)^{2}
\geq 0,\forall x\mathbb{\in R \Rightarrow}\left( x + \frac{1}{2}
ight)^{2} + \frac{15}{4} > 0;\forall x\mathbb{\in R}

    Vậy tập nghiệm của phương trình S =
\left\{ 2; - 3 ight\}

    Vậy phương trình có hai nghiệm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Giải phương trình tích

    Tập nghiệm của phương trình x(x - 5)(2x + 4) = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x(x - 5)(2x + 4) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x - 5 = 0 \\
2x + 4 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x = 5 \\
x = - 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
\left\{ 0;5; - 2 ight\}.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm điều kiện xác định của phương trình

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 3x + 3}{(x - 1)(x + 5)} = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{- 3x + 3}{(x - 1)(x + 5)} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 1 eq 0 \\
x + 5 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 1 \\
x eq - 5 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy điều kiện xác định cần tìm là: x eq
- 5x eq 1.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định phương trình tích

    Phương trình nào sau đây là phương trình tích?

    Hướng dẫn:

    Phương trình tích là 2x(x + 5)(2x - 1) =
0

  • Câu 10: Nhận biết
    Tìm khẳng định sai

    Khẳng định nào dưới đây sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left( x^{2} - 4 ight)(x + 3) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x^{2} - 4 = 0 \\
x + 3 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
(x - 2)(x + 2) = 0 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 2 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 2 \\
x = - 2 \\
x = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có ba nghiệm.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm số nghiệm của phương trình tích

    Phương trình 2x(x
+ 5)(2x - 1) = 0 có bao nhiêu nghiệm?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    2x(x + 5)(2x - 1) = 0 \Leftrightarrow\left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x + 5 = 0 \\2x - 1 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = 0 \\x = - 5 \\x = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình có 3 nghiệm.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho phương trình \frac{6x}{9 - x^{2}} = \frac{x}{x + 3} -
\frac{3}{3 - x}. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    \frac{6x}{9 - x^{2}} = \frac{x}{x + 3} -
\frac{3}{3 - x}

    \Leftrightarrow \frac{6x}{(x - 3)(3 -
x)} = \frac{x}{x + 3} - \frac{3}{3 - x}

    \Leftrightarrow \frac{6x}{(x - 3)(3 -
x)} = \frac{x(3 - x)}{x + 3} - \frac{3(x + 3)}{3 - x}

    \Leftrightarrow 6x = x(3 - x) - 3(x +
3)

    \Leftrightarrow 6x = 3x - x^{2} - 3x - 9
\Leftrightarrow x^{2} + 6x + 9 = 0

    \Leftrightarrow (x + 3)^{2} = 0
\Leftrightarrow x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3(ktm)

    Vậy phương trình vô nghiệm.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn phương trình thích hợp với điều kiện đã cho

    Với x eq \pm
2 là điều kiện xác định của phương trình:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 2}{x - 2} + \frac{2}{x + 2} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2 eq 0 \\
x + 2 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 2 \\
x eq - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow x eq \pm 2

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{1}{x + 2} = \frac{x + 1}{x} là:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2 eq 0 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 2 \\
x eq 0 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x - 2}{(x + 2)(x + 3)} = 0 là:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2 eq 0 \\
x + 3 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq - 2 \\
x eq - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{x + 1}{x + 2} + 3 = 0 là:

  • Câu 14: Thông hiểu
    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình x^{2} - 4x + 4 = 0 là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 4x + 4 = 0

    \Leftrightarrow (x - 2)^{2} = 0
\Leftrightarrow x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2

    Vậy phương trình có nghiệm x =
2.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình

    Cho phương trình: 20\left( \frac{x - 2}{x + 1} ight)^{2} - 5\left(
\frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} + 48.\left( \frac{x^{2} - 4}{x^{2} - 1}
ight) = 0. Hỏi phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên dương?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định x eq \pm
1

    Ta có:

    20\left( \frac{x - 2}{x + 1} ight)^{2}
- 5\left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} + 48.\left( \frac{x^{2} -
4}{x^{2} - 1} ight) = 0

    \Leftrightarrow 20\left( \frac{x - 2}{x +
1} ight)^{2} + 48.\frac{(x - 2)(x + 2)}{(x + 1)(x - 1)} - 5\left(
\frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} = 0(*)

    Với x = - 2 thay vào phương trình (*) ta được \Leftrightarrow 20\left(
\frac{- 2 - 2}{- 2 + 1} ight)^{2} + 48.\frac{( - 2 - 2)( - 2 + 2)}{( -
2 + 1)( - 2 - 1)} - 5\left( \frac{- 2 + 2}{- 2 - 1} ight)^{2} =
0 (vô lí)

    Suy ra x = - 2 không là nghiệm của phương trình

    Với x eq 1;x eq - 2 thì \left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} eq
0, ta chia cả hai vế của phương trình (*) cho \left( \frac{x + 2}{x - 1} ight)^{2} eq
0 ta được:

    \Leftrightarrow 20\left\lbrack \frac{(x -
2)(x + 2)}{(x + 1)(x - 1)} ightbrack^{2} + 48\frac{(x - 2)(x -
1)}{(x + 2)(x + 1)} - 5 = 0 (**)

    Đặt \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)}
= t phương trình (**) trở thành:

    \Leftrightarrow 20t^{2} + 48t - 5 = 0
\Leftrightarrow 20t^{2} + 50t - 2t - 5 = 0

    \Leftrightarrow 10(2t + 5) - (2t + 5) =
0 \Leftrightarrow (2t + 5)(10t - 1) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}2t + 5 = 0 \\10t - 1 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}t = - \dfrac{5}{2} \\t = \dfrac{1}{10} \\\end{matrix} ight.

    Với t = - \frac{5}{2} ta có:

    \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)} =
- \frac{5}{2}

    \Leftrightarrow \frac{2(x - 2)(x -
1)}{2(x + 2)(x + 1)} = - \frac{5(x + 2)(x + 1)}{2(x + 2)(x +
1)}

    \Leftrightarrow 2(x - 2)(x - 1) = - 5(x
+ 2)(x + 1)

    \Leftrightarrow 2x^{2} - 6x + 4 + 5x^{2}
+ 15x + 10 = 0

    \Leftrightarrow 7x^{2} + 9x + 14 =
0

    \Leftrightarrow 7\left( x^{2} +
2.\frac{9}{14}x + \frac{81}{196} ight) - \frac{81}{28} + 14 =
0

    \Leftrightarrow 7\left( x + \frac{9}{14}
ight)^{2} + \frac{311}{28} = 0 (vô lí)

    (Vì \left( x + \frac{9}{14} ight)^{2}
\geq 0 \Rightarrow 7\left( x + \frac{9}{14} ight)^{2} \geq 0
\Rightarrow 7\left( x + \frac{9}{14} ight)^{2} + \frac{311}{28} >
0)

    Với t = \frac{1}{10} ta có:

    \frac{(x - 2)(x - 1)}{(x + 2)(x + 1)} =
\frac{1}{10}

    \Leftrightarrow \frac{10(x - 2)(x -
1)}{10(x + 2)(x + 1)} = \frac{(x + 2)(x + 1)}{10(x + 2)(x +
1)}

    \Leftrightarrow 10(x - 2)(x - 1) = (x +
2)(x + 1)

    \Leftrightarrow 10\left( x^{2} - 3x + 2
ight) = x^{2} + 3x + 2

    \Leftrightarrow 10x^{2} - 30x + 20 -
x^{2} - 3x - 2 = 0

    \Leftrightarrow 9x^{2} - 33x + 18 = 0
\Leftrightarrow 3x^{2} - 11x + 6 = 0

    \Leftrightarrow 3x^{2} - 2 - 9x + 6 = 0
\Leftrightarrow (3x - 2)(x - 3) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}3x - 2 = 0 \\x - 3 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = \dfrac{2}{3} \\x = 3 \\\end{matrix} ight.\ (tm)

    Vậy phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm nguyên dương.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tính tổng tất cả các nghiệm phương trình

    Phương trình x^{2} - 9x - 10 = 0 có tổng tất cả các nghiệm bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    x^{2} - 9x - 10 = 0

    \Leftrightarrow x^{2} - 10x + x - 10 =
0

    \Leftrightarrow x(x - 10) - (x - 10) =
0

    \Leftrightarrow (x - 10)(x - 1) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack
\begin{matrix}
x - 10 = 0 \\
x - 1 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 10 \\
x = 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S = \left\{ 10;1
ight\}

    Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 11.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Xác định số phần tử thuộc tập nghiệm phương trình \frac{x + 5}{3x - 6} - \frac{1}{2} =
\frac{2x - 3}{2x - 4}?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x eq 2

    Ta có:

    \frac{x + 5}{3x - 6} - \frac{1}{2} =
\frac{2x - 3}{2x - 4}

    \Leftrightarrow \frac{x + 5}{3(x - 2)} -
\frac{1}{2} = \frac{2x - 3}{2(x - 2)}

    \Leftrightarrow \frac{2(x + 5)}{6(x -
2)} - \frac{3(x - 2)}{6(x - 2)} = \frac{3(2x - 3)}{6(x -
2)}

    \Leftrightarrow 2(x + 5) - 3(x - 2) =
3(2x - 3)

    \Leftrightarrow 2x + 10 - 3x + 6 = 6x -
9

    \Leftrightarrow - 7x = - 25
\Leftrightarrow x = \frac{25}{7}(tm)

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ \frac{25}{7} ight\} có duy nhất một phần tử.

  • Câu 18: Vận dụng
    Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện

    Cho hai biểu thức A = 1 + \frac{1}{2 + x}B = \frac{12}{x^{3} + 8}. Tìm giá trị của x sao cho A - B = 0?

    Hướng dẫn:

    Để A - B = 0 thì 1 + \frac{1}{2 + x} - \frac{12}{x^{3} + 8} =
0

    Điều kiện xác định x eq -
2

    Ta có:

    1 + \frac{1}{2 + x} - \frac{12}{x^{3} +
8} = 0

    \Leftrightarrow 1 + \frac{1}{2 + x} -
\frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} = 0

    \Leftrightarrow \frac{x^{3} + 8}{x^{3} +
8} + \frac{x^{2} - 2x + 4}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} -
\frac{12}{(x + 2)\left( x^{2} - 2x + 4 ight)} = 0

    \Leftrightarrow x^{3} + 8 + x^{2} - 2x +
4 - 12 = 0

    \Leftrightarrow x^{3} + x^{2} - 2x = 0
\Leftrightarrow x\left( x^{2} + x - 2 ight) = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - x + 2x -
2 ight) = 0 \Leftrightarrow x\left\lbrack x(x - 1) + 2(x - 1)
ightbrack = 0

    \Leftrightarrow x(x - 1)(x + 2) = 0
\Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0 \\
x - 1 = 0 \\
x + 2 = 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0(tm) \\
x = 1(tm) \\
x = - 2(ktm) \\
\end{matrix} ight.

    Vậy x = 0 và x = 1 thì A - B =
0

  • Câu 19: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Phương trình nào dưới đây không xác định khi x = 0?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định của phương trình \frac{2x + 1}{3x} = \frac{- 5x}{x + 5} là:

    \left\{ \begin{matrix}
3x eq 0 \\
x + 5 eq 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x eq 0 \\
x eq - 5 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy phương trình \frac{2x + 1}{3x} =
\frac{- 5x}{x + 5} khi x =
0.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tìm tập nghiệm của phương trình

    Phương trình (2x
- 1)(x + 2) = 2(x + 2) có tập nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    (2x - 1)(x + 2) = 2(x + 2)

    \Leftrightarrow (2x - 1 - 2)(x + 2) =
0

    \Leftrightarrow (x + 2)(2x - 3) =
0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x + 2 = 0 \\2x - 3 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = - 2 \\x = \dfrac{3}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy tập nghiệm phương trình là: S =
\left\{ - 2;\frac{3}{2} ight\}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo