Luyện tập Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn khẳng định sai

    Cho hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
6x - 5y = 7 \\
8x + 5y = 21 \\
\end{matrix} ight.. Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
6x - 5y = 7 \\
8x + 5y = 21 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
14x = 28 \\
8x + 5y = 21 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
8x + 5y = 21 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
8.2 + 5y = 21 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm \left(
x_{0};y_{0} ight) = (2;1)

    Do đó khẳng định sau là hệ có nghiệm \left( x_{0};y_{0} ight) với x_{0} = 2; y_{0} = 2x_{0}.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính vận tốc của xe đi nhanh hơn

    Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 300km đi ngược chiều và gặp nhau sau 3 giờ. Nếu vận tốc mỗi xe không thay đổi nhưng xe đi chậm hơn xuất phát trước xe kia 30 phút thì hai xe gặp nhau sau 3 giờ 18 phút kể từ lúc xe chạy chậm hơn khởi hành. Hỏi vận tốc của xe đi nhanh hơn là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Đổi 3 giờ 18 phút = 3,3 giờ.

    Gọi vận tốc của xe đi nhanh và chậm tương ứng là x; y (km/h)

    Điều kiện x > y > 0

    Hai xe khởi hành cùng lúc và gặp nhau sau 3 giờ nên ta có phương trình 3x + 3y = 300

    Quãng đường xe đi chậm hơn đi được là 3,3y(km)

    Thời gian xe đi nhanh hơn hết 3 giờ 18 phút – 30 phút = 2,8 giờ.

    Quãng đường xe đi nhanh hơn đi được là 2,8x (km)

    Ta có phương trình 3,3x + 2,8y =300

    Khi đó ta có hệ phương trình:

    \left\{ \begin{matrix}3x + 3y = 300 \\3,3x + 2,8y = 300 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 60 \\y = 40 \\\end{matrix} ight.\ (tm)

    Vậy vận tốc xe đi nhanh hơn là 60km/h.

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định nghiệm của hệ phương trình

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 1 \\
x + 2y = 4 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y) là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 1 \\
x + 2y = 4 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 1 \\
2x + 4y = 8 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 1 \\
3y = 9 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x + y = - 1 \\
y = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = - 2 \\
y = 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = ( -
2;3)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức S

    Gọi \left(
x_{0};y_{0} ight) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x + 2y = 1 \\
x + y = 3 \\
\end{matrix} ight.. Tính S =
x_{0}.y_{0}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x + 2y = 1 \\
x + y = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = - 2 \\
x = 5 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra hệ phương trình có nghiệm duy nhất \left( x_{0};y_{0} ight) = (5; - 2)

    Khi đó S = x_{0}.y_{0} = 5.( - 2) = -
10

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Bác A đếm vừa gà vừa mèo có 54 con và có tất cả 154 chân. Hỏi mỗi loài vật có bao nhiêu con?

    Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, nếu gọi số gà là x con, số mèo là y con thì điều kiện của x và y là:

    Hướng dẫn:

    Số con gà là x con, số con mèo là y con khi đó ta có điều kiện của x và y là x;y \in \mathbb{N}^{*}.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hệ phương trình sau: \left\{ \begin{matrix}
y = 2x + 5 \\
y = x - 3 \\
\end{matrix} ight.. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
y = 2x + 5 \\
y = x - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 3 = 2x + 5 \\
y = x - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left\{
\begin{matrix}
x = - 8 \\
y = 11 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = ( - 8;11).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính các kích thước của hình chữ nhật

    Một hình chữ nhật có chu vi 28cm. Biết rằng nếu tăng chiều dài thêm 1cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 25cm2. Tính chiều dài và chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là x, y (cm)

    Điều kiện 0 < x < y < 14

    Khi đó diện tích hình chữ nhật là xy.

    Theo bài ra ta có: Chu vi hình chữ nhật là 28cm

    2(x + y) = 28(*)

    Nếu tăng chiều dài thêm 1cm và tăng chiều rộng thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm 25cm2 khi đó ta có phương trình (x + 1)(y + 20) = xy + 25(**)

    Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{matrix}2(x + y) = 28 \\(x + 1)(y + 20) = xy + 25 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x + y = 14 \\2x + y = 23 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = 9(tm) \\y = 5(tm) \\\end{matrix} ight.

    Vậy chiều dài hình chữ nhật là 9cm, chiều rộng hình chữ nhật là 5cm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm bước giải toán chưa chính xác

    Để giải hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
5x + y = 6\ \ \ (1) \\
4x - y = 3\ \ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight. bằng phương pháp cộng đại số. Một học sinh thực hiện biến đổi như sau:

    Bước 1: Cộng vế của hai phương trình ta được 9x = 9\ \ \ \ (3).

    Bước 2: Giải phương trình 9x = 9 ta có:

    9x = 9 \Leftrightarrow x = 9:9
\Leftrightarrow x = 1.

    Bước 3: Thay x = 1 vào phương trình (1) ta được:

    5.1 + y = 6 \Leftrightarrow 5 + y = 6
\Leftrightarrow y = 6 + 5 = 11.

    Bước 4: Kết luận: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (1;11).

    Học sinh đó đã làm sai ở bước nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Bước 1: Cộng vế của hai phương trình ta được 9x = 9\ \ \ \ (3).

    Bước 2: Giải phương trình 9x = 9 ta có:

    9x = 9 \Leftrightarrow x = 9:9
\Leftrightarrow x = 1.

    Bước 3: Thay x = 1 vào phương trình (1) ta được:

    5.1 + y = 6 \Leftrightarrow 5 + y = 6
\Leftrightarrow y = 6 - 5 = 1.

    Bước 4: Kết luận: Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (x;y) = (1;1).

  • Câu 9: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x^{3} = 3x + 8y \\
y^{3} = 3y + 8x \\
\end{matrix} ight. với x eq
0;y eq 0 có tất cả bao nhiêu nghiệm nguyên dương?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
x^{3} = 3x + 8y\ \ (1) \\
y^{3} = 3y + 8x\ \ \ (2) \\
\end{matrix} ight.

    Lấy (1) – (2) ta được:

    x^{3} - y^{3} = 3(x - y) - 8(x -
y)

    \Leftrightarrow (x - y)\left( x^{2} + xy
+ y^{2} ight) = 3(x - y) - 8(x - y)

    \Leftrightarrow (x - y)\left( x^{2} + xy
+ y^{2} ight) = - 5(x - y)

    \Leftrightarrow (x - y)\left( x^{2} + xy
+ y^{2} + 5 ight) = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x - y = 0 \\x^{2} + xy + y^{2} + 5 = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}x = y \\\left( x + \dfrac{y}{2} ight)^{2} + \dfrac{3y^{2}}{4} + 5 = 0(*) \\\end{matrix} ight.

    \left\{ \begin{matrix}\left( x + \dfrac{y}{2} ight)^{2} \geq 0 \\\dfrac{3y^{2}}{4} \geq 0 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left( x + \dfrac{y}{2} ight)^{2} +\dfrac{3y^{2}}{4} + 5 > 0

    Suy ra phương trình (*) vô nghiệm

    Do đó x = y thay vào phương trình (1) ta được:

    x^{3} = 3x + 8x \Leftrightarrow x^{3} -
11x = 0

    \Leftrightarrow x\left( x^{2} - 11
ight) = 0 \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = 0(ktm) \\
x = \sqrt{11}(tm) \Rightarrow y = \sqrt{11} \\
x = - \sqrt{11}(tm) \Rightarrow y = - \sqrt{11} \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức M

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
3x - y = 7 \\
x + y = 5 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y). Tính giá trị biểu thức M = x^{2} + y^{3}?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
3x - y = 7 \\
x + y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
4x = 12 \\
x + y = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 3 \\
y = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
(3;2)

    \Rightarrow M = 3^{2} + 2^{3} =
17

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức W

    Biết hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2ax + by = 5 \\
(a - 1)x + (b + 2)y = 6 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y) = (1;2). Khi đó W = 3a + 4b bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Vì hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
(1;2) nên

    \left\{ \begin{matrix}2a + 2b = 5 \\a - 1 + (b + 2).2 = 6 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2a + 2b = 5 \\a + 2b = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}a = 2 \\b = \dfrac{1}{2} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow W = 3a + 4b = 3.2 +
4.\frac{1}{2} = 8

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính số sách trên mỗi giá

    Hai giá sách có 450 cuốn. Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng \frac{4}{5} số sách giá thứ nhất. Tính số sách trên mỗi giá.

    Hướng dẫn:

    Gọi số sách trên giá thứ nhất là x (cuốn) và số sách trên giá thứ hai là y (cuốn)

    Điều kiện: x, y nguyên dương

    Hai giá sách có 450 cuốn nên ta có: x + y = 450

    Khi chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách ở giá thứ hai bằng \frac{4}{5} số sách giá thứ nhất nên ta có phương trình: y + 50 = \frac{4}{5}\left( {x - 50} ight)

    Ta có hệ phương trình: 

    \left\{ \begin{gathered}  x + y = 450 \hfill \\  y + 50 = \frac{4}{5}\left( {x - 50} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x = 300\left( {tm} ight) \hfill \\  y = 150\left( {tm} ight) \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    Vậy giá thứ nhất có 300 cuốn, giá thứ hai có 150 cuốn

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm giá trị m thỏa mãn yêu cầu đề bài

    Tìm m để hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - y = 3 \\
2x + y = 3m \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y) thỏa mãn x > 0;y > 0?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
x - y = 3 \\
2x + y = 3m \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y) = (m + 1;m - 2)

    Để x > 0;y > 0 thì \left\{ \begin{matrix}
m + 1 > 0 \\
m - 2 > 0 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m > - 1 \\
m > 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m > 2

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Một ô tô dự định đi từ A đến N trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến nơi sớm hơn dự định 3 giờ, còn nếu xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe lúc ban đầu và chiều dài quãng đường AB?

    Khi giải bài toán trên bằng cách lập hệ phương trình thì khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Vì hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}\left( m^{2} + 1 ight)x + y = 12 \\x + (m - 2)y = 3 \\\end{matrix} ight. có nghiệm (1;2) nên

    \left\{ \begin{matrix}\left( m^{2} + 1 ight).1 + 2 = 12 \\1 + (m - 2).2 = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m^{2} + 1 = 10 \\m - 2 = 1 \\\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m^{2} = 9 \\m = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}m = \pm 3 \\m = 3 \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m = 3

    Vậy m = 3 là giá trị cần tìm.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính tỉ số y/x

    Hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\
(x + y) + 2(x - y) = 5 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm (x;y). Khi đó \frac{y}{x} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Cách 1:

    \left\{ \begin{matrix}
2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\
(x + y) + 2(x - y) = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
5x - y = 4 \\
3x - y = 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}2x = - 1 \\3x - y = 5 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - \dfrac{1}{2} \\y = - \dfrac{13}{2} \\\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
\left( - \frac{1}{2}; - \frac{13}{2} ight) khi đó \frac{y}{x} = 13.

    Cách 2: Đặt \left\{ \begin{matrix}
x + y = u \\
x - y = v \\
\end{matrix} ight. khi đó hệ phương trình trở thành

    \left\{ \begin{matrix}
2u + 3v = 4 \\
u + 2v = 5 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2u + 3v = 4 \\
2u + 4v = 10 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
v = 6 \\
u = - 7 \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}x + y = - 7 \\x - y = 6 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}x = - \dfrac{1}{2} \\y = - \dfrac{13}{2} \\\end{matrix} ight.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Hai vòi nước chảy chung vào một bể không có nước thì sau 2 giờ 24 phút thì đầy bể. Mỗi giờ lượng nước của vòi một chảy gấp rưỡi lượng nước của vòi hai. Hỏi vòi một chảy một mình bao lâu thì đầy bể?

    Hướng dẫn:

    Đổi 2 giờ 24 phút = \frac{12}{5} giờ, gấp rưỡi tức là gấp \frac{3}{2} lần.

    Gọi thời gian vòi một và vòi hai chảy một mình đầy bể tương ứng là x; y (giờ)

    Điều kiện x,y >\frac{12}{5}

    Trong một giờ vòi một và vòi hai chảy được lượng nước lần lượt là \frac{1}{x};\frac{1}{y} (bể)

    Vì hai vòi chảy chung vào bể sau \frac{12}{5} thì đầy bể, nghĩa là 1 giờ hai vòi chảy được \frac{5}{12} (bể) nên ta có phương trình \frac{1}{x} +\frac{1}{y} = \frac{5}{12}

    Vì mỗi giờ lượng nước của vòi một chảy gấp rưỡi lượng nước của vòi hai nên ta có phương trình \frac{1}{x} =\frac{3}{2}.\frac{1}{y}.

    Khi đó ta có hệ phương trình

    \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{5}{12} \\\dfrac{1}{x} = \dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{y} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{3}{2y} + \dfrac{1}{y} = \dfrac{5}{12} \\\dfrac{1}{x} = \dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{y} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{6} \\\dfrac{1}{x} = \dfrac{1}{4} \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}y = 6 \\x = 4 \\\end{matrix} ight.\ (tm)

    Vậy vòi một chảy một mình trong 4 giờ thì đầy bể.

  • Câu 17: Nhận biết
    Giải hệ hai phương trình bậc nhất một ẩn

    Nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x + y = 3 \\
x - y = 1 \\
\end{matrix} ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x + y = 3 \\
x - y = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
2x = 4 \\
x - y = 1 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2 \\
y = 1 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) =
(2;1)

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tìm m để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất

    Giá trị của tham số m để hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
(m - 1)x - my = 3m - 1 \\
2x - y = m + 5 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm duy nhất (x;y) sao cho S = x^{2} + y^{2} đạt giá trị nhỏ nhất?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
(m - 1)x - my = 3m - 1 \\
2x - y = m + 5 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - m - 5 \\
(m - 1)x - m(2x - m - 5) = 3m - 1 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
y = 2x - m - 5 \\
(m + 1)x = (m + 1)^{2}(*) \\
\end{matrix} ight.

    Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì m + 1 eq 0 \Rightarrow m eq - 1

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}
x = m + 1 \\
y = m - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có:

    S = x^{2} + y^{2} = (m + 1)^{2} + (m -
3)^{2}

    = 2m^{2} - 4m + 10 = 2(m - 1)^{2} + 8
\geq 8

    Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi m - 1 = 0
\Rightarrow m = 1(tm)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của S bằng 8 khi m = 1.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Biết hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 7 \\
x + y = - 2 \\
\end{matrix} ight. có nghiệm duy nhất \left( x_{0};y_{0} ight). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 7 \\
x + y = - 2 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 7 \\
3y = - 9 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x - 2.( - 3) = 7 \\
y = - 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 1 \\
y = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (1; - 3).

    Khi đó 4x_{0} + y_{0} = 4.1 + ( - 3) =
1

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định số nghiệm của hệ phương trình

    Số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 12 \\
2x + 3y = 3 \\
\end{matrix} ight. là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}
x - 2y = 12 \\
2x + 3y = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2y + 12 \\
2x + 3y = 3 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2y + 12 \\
2(2y + 12) + 3y = 3 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 2y + 12 \\
7y = - 21 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 6 \\
y = - 3 \\
\end{matrix} ight.

    Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (45%):
    2/3
  • Vận dụng (5%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo