Luyện tập Góc ở tâm. Góc nội tiếp Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số đo cung nhỏ BC

    Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O). Số đo cung nhỏ BC bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì tam giác ABC đều có O là tâm đường tròn ngoại tiếp nên O là giao ba đường phân giác nên BO; CO là các đường phân giác góc \widehat{ABC};\widehat{ACB}

    \left\{ \begin{matrix}\widehat{BCO} = \dfrac{1}{2}\widehat{ACB} = \dfrac{60^{0}}{2} = 30^{0} \\\widehat{CBO} = \dfrac{1}{2}\widehat{ABC} = \dfrac{60^{0}}{2} = 30^{0} \\\end{matrix} ight.

    Xét tam giác BOC có:

    \widehat{BOC} = 180^{0} - \widehat{CBO}
- \widehat{BCO} = 120^{0}

    Do đó số đo cung nhỏ BC là 120^{0}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Kim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo bằng bao nhiêu vào lúc 20 giờ?

    Hướng dẫn:

    12 số trên mặt đồng hồ chia thành 12 cung với đơn vị bằng nhau.

    Số đo trên mỗi cũng đơn vị là \frac{360^{0}}{12} = 30^{0}

    Vào lúc 20 giờ, kim dài chỉ vào số 12 và kim phút chỉ vào số 8 nên góc ở tâm tạo bởi chúng chắn 4 cung đơn vị.

    Vậy góc ở tâm lúc đó là 30^{0}.4 =
120^{0}

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng

    Hướng dẫn:

    Số đo của cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng. Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là

    Hướng dẫn:

    Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ sau:

    Tìm số đo cung nhỏ AB và số đo cung nhỏ CD?

    Hướng dẫn:

    Vì tam giác OAB cân tại O nên \widehat{OBA} = \widehat{OAB} =
30^{0}

    \Rightarrow \widehat{BOA} = 180^{0} -
\widehat{OBA} - \widehat{OAB}

    \Rightarrow \widehat{BOA} = 180^{0} -
30^{0} - 30^{0} = 120^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AB\widehat{BOA} = 120^{0}

    Vì tam giác OCD cân tại O nên \widehat{OCD} = \widehat{ODC} =
40^{0}

    \Rightarrow \widehat{COD} = 180^{0} -
\widehat{OCD} - \widehat{ODC} = 100^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AB là \widehat{COD}
= 100^{0}

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính số đo cung lớn CD

    Cho đường tròn (O;R). Gọi H là điểm thuộc bán kính OA sao cho OH
= \frac{\sqrt{3}}{2}OA. Dây CD vuông góc với OA tại H. Tính số đo cung lớn CD?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    Xét đường tròn (O)OA\bot CD tại H nên H là trung điểm của CD

    Xét tam giác OHC vuông tại H có:

    \cos\widehat{HOC} = \dfrac{OH}{OC} =\dfrac{\dfrac{R\sqrt{3}}{2}}{R} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow \widehat{HOC} =
30^{0}

    Mà tam giác OCD cân tại O có OH là đường cao nên OH cũng là đường phân giác

    \Rightarrow \widehat{DOC} =
2\widehat{COH} = 2.30^{0} = 60^{0}

    Do đó số đo cung nhỏ CD là \widehat{DOC}
= 60^{0}, số đo cung lớn CD là 360^{0} - 60^{0} = 300^{0}.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm số đo cung nhỏ BM

    Cho nửa đường tròn (O;6) đường kính AB. Trên bán kính OC vuông góc với AB, lấy điểm D sao cho OD= 2\sqrt{3}cm. Tia AD cắt (O) tại M. Số đo cung nhỏ BM bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Từ tam giác OAD vuông tại O ta có:

    \tan\widehat{A} = \frac{OD}{OA} =\frac{2\sqrt{3}}{6} = \frac{\sqrt{3}}{3} \Rightarrow \widehat{A} =30^{0}

    Tam giác OAM cân tại O \Rightarrow\widehat{A} = \widehat{M}

    \widehat{BOM} là góc ngoài của tam giác OAM

    \Rightarrow \widehat{BOM} = \widehat{A}+ \widehat{M} = 2\widehat{A} = 2.30^{0} = 60^{0}

    Suy ra số đo cung BM bằng 60^{0} (chắn góc ở tâm \widehat{BOM})

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số đo góc MAN

    Quan sát hình vẽ sau:

    Biết hai đường tròn có tâm B;C và điểm B nằm trên đường tròn tâm C\widehat{PCQ} = 136^{0}. Tính số đo góc \widehat{MAN}?

    Hướng dẫn:

    Xét đường tròn tâm C ta có:

    \widehat{PCQ} là góc ở tâm và \widehat{PBQ} là góc nội tiếp cùng chắn cung PQ

    \Rightarrow \widehat{PBQ} =
\frac{1}{2}\widehat{PCQ} = 68^{0}

    Xét đường tròn tâm B ta có:

    \widehat{MBN} là góc ở tâm và \widehat{MAN} là góc nội tiếp cùng chắn cung MN

    \Rightarrow \widehat{MAN} =
\frac{1}{2}\widehat{MBN} = 34^{0}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính góc nội tiếp chắn cung nhỏ CD

    Cho đường tròn tâm O bán kính R và dây CD =
R\sqrt{3}. Số đo góc nội tiếp chắn cung nhỏ CD bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Kẻ OH vuông góc với CD

    Tam giác OCD cân tại O có OH là đường cao suy ra OH cũng là trung tuyến, đường phân giác

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}HC = HD = \dfrac{CD}{2} = \dfrac{R\sqrt{3}}{2} \\\widehat{COH} = \widehat{DOH} \\\end{matrix} ight.

    Xét tam giác OHD vuông tại H ta có:

    \sin\widehat{HOD} = \dfrac{HD}{OD} =\dfrac{\dfrac{R\sqrt{3}}{2}}{R} = \dfrac{\sqrt{3}}{2}

    \Rightarrow \widehat{HOD} =
60^{0}

    \Rightarrow \widehat{COD} =
2\widehat{HOD} = 2.60^{0} = 120^{0}

    \Rightarrow sd\widehat{CD} =
\frac{1}{2}\widehat{COD} = \frac{1}{2}.120^{0} = 60^{0}

    Vậy số đo cung nhỏ CD bằng 60^{0}.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính số đo cung nhỏ AM

    Cho đường tròn (O;R) lấy hai điểm A;B sao cho \widehat{AOB} = 80^{0}. Vẽ dây AM vuông góc với bán kính OB tại H. Số đo cung nhỏ AM bằng:

    Hướng dẫn:

    Tam giác OAM cân tại O (OA = OM = R)

    OB\bot AM tại H suy ra OB đồng thời là đường phân giác \widehat{AOM}

    \widehat{AOB} = \widehat{BOM} =
80^{0}

    \widehat{AOM} = \widehat{AOB} +
\widehat{BOM} = 80^{0} + 80^{0} = 160^{0}

    Do đó số đo cung nhỏ AM là \widehat{AOM}
= 160^{0}

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    “Nếu E là một điểm nằm trên cung AB thì \mathop{ AB}^\frown=\mathop{ AE}^\frown+\mathop{ EB}^\frown” là khẳng định đúng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Chọn câu đúng. Trong hai cung của một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau:

    Hướng dẫn:

    Trong hai cung của một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau, hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định số đo góc nội tiếp chắn cung AB

    Cho đường tròn tâm O bán kính R và dây AB =
R\sqrt{2}. Số đo góc nội tiếp chắn cung lớn AB bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
OA^{2} + OB^{2} = R^{2} + R^{2} = 2R^{2} \\
AB^{2} = \left( R\sqrt{2} ight)^{2} = 2R^{2} \\
\end{matrix} ight.

    \Rightarrow OA^{2} + OB^{2} =
AB^{2}

    Theo định lí Pythagore đảo ta suy ra tam giác OAB vuông cân tại O.

    Khi đó sd\widehat{AB} = \widehat{AOB} =
90^{0}

    Suy ra cung lớn AB có số đo là 360^{0} -
90^{0} = 270^{0}.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tìm khẳng định sai

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    Hướng dẫn:

    Các góc nội tiếp bằng nhau có thể chắn cùng một cung hoặc chắn các cung bằng nhau.

    Vậy khẳng định sai là: “Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau”.

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn hình vẽ thỏa mãn yêu cầu

    Chọn hình vẽ biểu diễn góc ở tâm?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ biểu diễn góc ở tâm là:

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính số đo cung nhỏ AB

    Cho đường tròn (O;R) và dây AB sao cho số đo cung lớn \mathop{ AB}^\frown gấp đôi số đo cung nhỏ \mathop{ AB}^\frown. Số đo cung \mathop{ AB}^\frown nhỏ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
sd{\widehat{AB}}_{L} + sd{\widehat{AB}}_{N} = 360^{0} \\
sd{\widehat{AB}}_{L} = 2sd{\widehat{AB}}_{N} \\
\end{matrix} ight.

    Nên số đo cung AB nhỏ là 360^{0}:3 =
120^{0}.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính số đo các cung

    Cho hai tiếp tuyến tại A;B của đường tròn (O) cắt nhau tại M, biết \widehat{AMB} = 60^{0}. Số đo cung AB nhỏ và số đo cung AB lớn lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vì MA và MB lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn tâm (O) suy ra \left\{ \begin{matrix}
OA\bot AM \Rightarrow \widehat{OAM} = 90^{0} \\
OB\bot BM \Rightarrow \widehat{OBM} = 90^{0} \\
\end{matrix} ight.

    Xét tứ giác OABM có:

    \widehat{BOA} + \widehat{OBM} +
\widehat{OAM} + \widehat{AMB} = 360^{0}

    \Rightarrow \widehat{BOA} = 360^{0} -
\left( \widehat{OBM} + \widehat{OAM} + \widehat{AMB} ight) =
120^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AB là 120^{0}

    Số đo cung lớn AB là 240^{0}

  • Câu 18: Nhận biết
    Xác định số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (i) Số đo của cung bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

    (ii) Số đo của nửa đường tròn bằng 180^{0}.

    (iii) Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.

    Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Cả 3 phát biểu đã cho đều đúng.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số đo góc KOI

    Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. Đường tròn (O) cắt các cạnh AB;AC lần lượt tại I;K. Tính \widehat{IOK} biết rằng \widehat{BAC} = 40^{0}?

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABC cân tại A ta có:

    \widehat{ABC} = \widehat{ACB} =
\frac{1}{2}\left( 180^{0} - 40^{0} ight) = 70^{0}

    Xét tam giác OIB có OI = OB

    Suy ra tam giác OIB cân tại O

    \Rightarrow \widehat{BOI} = 180^{0} -
2\widehat{OBI} = 180^{0} - 2.70^{0} = 40^{0}

    Xét tam giác OKC có OC = OK

    Suy ra tam giác OKC cân tại O

    \Rightarrow \widehat{IOK} = 180^{0} -
\widehat{COK} - \widehat{BOI}

    \Rightarrow \widehat{IOK} = 180^{0} -
40^{0} - 40^{0} = 100^{0}

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trên đường tròn (O;R) lấy cung AB có số đo 100^{0}. Vẽ bán kính OC song song và cùng chiều với dây AB. Số đo của cung lớn AC bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: AB//OC(gt) \Rightarrow
\widehat{A_{1}} = \widehat{C}(slt)

    Tam giác OAC cân tại O nên \widehat{A_{2}} = \widehat{C}(slt)

    Vậy AC là tia phân giác của góc \widehat{OAB}

    Ta có: sd\widehat{AB} = 100^{0}
\Rightarrow \widehat{AOB} = 100^{0}

    Tam giác AOB cân tại O ta có:

    \widehat{A} = \widehat{B} =
\frac{180^{0} - \widehat{O}}{2} = 40^{0}

    \Rightarrow \widehat{A_{1}} =
\widehat{A_{2}} = \frac{1}{2}\widehat{A} = 20^{0}

    Tam giác AOC cân tại O ta lại có:

    \widehat{AOC} = 180^{0} -
2\widehat{A_{2}} = 140^{0}

    Suy ra số đo cung nhỏ AC là 140^{0}

    Vậy số đo cung lớn AC bằng 360^{0} -
140^{0} = 220^{0}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo