Luyện tập Tứ giác nội tiếp đường tròn Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn hình thích hợp

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có \widehat{A} = 50^{0};\widehat{B} =
70^{0}. Khi đó \widehat{C} -
\widehat{D} bằng:

    Hướng dẫn:

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn nên \left\{ \begin{matrix}
\widehat{A} + \widehat{C} = 180^{0} \\
\widehat{B} + \widehat{D} = 180^{0} \\
\end{matrix} ight.

    \widehat{A} = 50^{0};\widehat{B} =
70^{0} nên \widehat{C} =
130^{0};\widehat{D} = 110^{0}\widehat{C} - \widehat{D} = 20^{0}

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn kết luận đúng

    Tứ giác ABCD nội tiếp (O). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABI. Tiếp tuyến của đường tròn này tại I cắt AD và BC lần lượt M và N. Chọn câu sai:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét đường tròn ngoại tiếp tam giác ABI ta có: \widehat{BAI} là góc nội tiếp chắn cung BI.

    \widehat{BIN} là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn cung BI.

    \Rightarrow \widehat{BAI} =
\widehat{BIN} (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung BI ).

    Xét đường tròn (O) ta có: \widehat{BDC} = \widehat{BAC} (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BC ).

    \Rightarrow \widehat{BIN} =
\widehat{BDC}( = \widehat{BAC}) Lại có hai góc này ở vị trí đồng vị

    \Rightarrow IN//CD hay MN//CD(dpcm).

    Xét tứ giác ABNM ta có:

    \widehat{BAI} =
\widehat{BIN}(cmt)

    \Rightarrow tứ giác ABNM là tứ giác nội tiếp (góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện).

    Ta có: IN//CD(cmt) \Rightarrow
INCD là hình thang

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình bình hành. Đường tròn đi qua ba đỉnh cắt đường thẳng tại. Cho các kết luận sau:

    i) ABCP là hình thang cân.

    ii) AP = AD.

    iii) AP = BC

    Có bao nhiêu kết luận đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Do tứ giác ABCP nội tiếp (vì có 4 đỉnh cùng thuộc đường tròn) và \bar{B}A\bar{P},\bar{B}C\bar{P} là các góc đối nên

    \widehat{BAP} + \widehat{BCP} =
180^{\circ}(1)

    Do ABCD là hình bình hành nên CD//AB suy ra

    \widehat{ABC} + \widehat{BCP} =
180^{\circ}(2)

    Từ (1) và (2) ta nhận được \widehat{BAP}
= \widehat{ABC}.

    Mặt khác CP//AB nên ABCP là hình thang cân.

    Từ đó ta suy ra AP = BC(3)

    Do BC = AD (vì ABCD là hình bình hành)

    Từ (3) và (4) ta suy ra AP =
AD.

    Vậy cả 3 kết luận đều đúng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính BC. Lấy điểm A trên tia đối của tia BC. Kẻ tiếp tuyến AF, Bx của nửa đường tròn (O) (với F là tiếp điểm). Tia AF cắt tia Bx của nửa đường tròn tại D. Khi đó tứ giác OBDF là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{DBO} = 90^{0} \\
\widehat{DFO} = 90^{0} \\
\end{matrix} ight. (tính chất tiếp tuyến).

    Tứ giác OBDF có \widehat{DBO} +
\widehat{DFO} = 180^{0} nên nội tiếp được trong một đường tròn.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Chọn kết luận đúng

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O bán kính a. Biết rằng AC ⊥ BD. Khi đó để AB + CD đạt giá trị lớn nhất thì

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Vẽ đường kính CE của đường tròn (O).

    Ta có \widehat{EAC} =
90^{0};\widehat{EDC} = 90^{0} (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).

    Từ đó ta có AE ⊥ AC.

    Mặt khác theo giả thiết AC ⊥ BD.

    Kéo theo AE // BD.

    Vậy AEBD là hình thang.

    Do hình thang AEBD nội tiếp đường tròn (O) nên AEDB là hình thang cân.

    Kéo theo AB = DE (các cạnh bên của hình thang).

    Từ đó ta có:

    AB^{2} + CD^{2} = DE^{2} + DC^{2} =
EC^{2} = (2a)^{2} = 4a^{2}(do ∆EDC vuông tại D)

    Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho \left(
AB^{2};CD^{2} ight) ta có:

    AB^{2} + CD^{2} \geq 2AB.CD

    2\left( AB^{2} + CD^{2} ight) \geq
AB^{2} + CD^{2} + 2AB.CD = (AB + CD)^{2}

    Kéo theo (AB + CD)^{2} \leq 2.\left(
4a^{2} ight) = 8a^{2} \Rightarrow AB + CD \leq 2\sqrt{2}a

    Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi AB = CD.

    Xét ∆ABI, ∆DCI có AB = CD, \widehat{ABD}
= \widehat{ACD} (góc nội tiếp cùng chắn AD)

    \widehat{BAC} =
\widehat{CDB} (góc nội tiếp cùng chắn BC).

    Do đó ∆ABI = ∆DCI (g – c – g).

    Kéo theo AI = ID; IB = IC.

    Suy ra AC = AI + IC; ID = IB + BD.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính số đo góc

    Cho ABC cân tại A, \widehat{B} =
40^{0} điểm D thuộc cạnh AB. Đường vuông góc với AB tại D cắt BC tại E và cắt đường thẳng vuông góc với AC tại C ở K. Gọi I là trung điểm của BE. Khi đó số đo IAK là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác BDE vuông tại D có DI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BF

    Suy ra IB = ID = IE

    Suy ra tam giác BID cân tại I và tam giác EID cân tại I

    Suy ra \widehat{IBD} = \widehat{IDB} =
40^{0} \Rightarrow \widehat{IDE} = \widehat{IED} = 90^{0} -
\widehat{IDB} = 50^{0} hay \widehat{IDK} = 50^{0}

    \Rightarrow \widehat{ICK} = 90^{0} -
\widehat{BCA} = 90^{0} - 40^{0} = 50^{0}

    Tứ giác IDCK có hai đỉnh liền kề DC, cùng nhìn đoạn IK dưới một góc 50°

    ⇒ IDCK là tứ giác nội tiếp

    ⇒ I; C; D; K cùng thuộc một đường tròn.

    Dễ dàng chứng minh tứ giác ADKC là tứ giác nội tiếp

    ⇒ A; D; C; K cùng thuộc một đường tròn.

    Do đó 5 điểm A; I; D; C; K cùng thuộc một đường tròn, đường kính AK.

    \widehat{IAK} = \widehat{ICK} =
50^{0} (góc nội tiếp cùng chắn IK).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có hai cạnh đối AB và CD cắt nhau tại M và \widehat{BAD} = 70^{0} thì \widehat{BCM}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác ABCD nội tiếp nên có:

    \widehat{DAB} + \widehat{BCD} = 180^{0}
\Rightarrow \widehat{BCD\ } = 110^{0}

    \widehat{BCD} + \widehat{BCM} =
180^{0} (kề bù) \Rightarrow
\widehat{BCM} = 180^{0} - 110^{0} = 70^{0}

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O). M là điểm chính giữa cung AB. Nối M với D M, với C cắt AB lần lượt ở E và P. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Theo đề bài ta có: M là điểm chính giữa cung AB nên \overset{⏜}{AM} = \overset{⏜}{MB}

    Xét đường tròn (O) có:

    +) \widehat{MCD} là góc nội tiếp chắn cung DM \Rightarrow \widehat{MCD} =
\frac{1}{2}sd\overset{⏜}{DM}. (1)

    +) \widehat{AED} là góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn cung MB và cung AD

    \Rightarrow \widehat{MCD} =
\frac{1}{2}sd\overset{⏜}{AD} + \frac{1}{2}sd\overset{⏜}{MB} =
\frac{1}{2}sd\overset{⏜}{DM} (2)

    Từ (1) và (2) \Rightarrow \widehat{MCD} =
\widehat{AED} = \frac{1}{2}sd\overset{⏜}{DM}

    Xét tứ giác DEPC có:

    \widehat{MCD} =
\widehat{AED}(cmt) \Rightarrow PEDC nội tiếp (góc ngoài của một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện).

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn câu sai

    Cho hình vẽ dưới đây

    Số đo góc \widehat{BAD} bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có \widehat{BCE} =
\widehat{DCF} (hai góc đối đỉnh).

    Đặt \widehat{BCE} = \widehat{DCF} =
x

    Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ABC} = x + 45^{0}(1) \\
\widehat{ADC} = x + 25^{0}(2) \\
\end{matrix} ight. (2)

    Lại có \widehat{ABC} + \widehat{ADC} =
180^{0} (3) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Từ (1); (2) và (3) ta nhận x + 45 + x +
25 = 180 \Rightarrow x = 55^{0}

    Do \widehat{BDC};\widehat{BCE} là hai góc kề bù nên \widehat{BDC} +
\widehat{BCE} = 180^{0} \Rightarrow \widehat{BDC} = 125^{0}

    Ta lại có \widehat{BAD};\widehat{BCD} là hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp nên

    \widehat{BAD} + \widehat{BCD} = 180^{0}
\Rightarrow \widehat{BAD} = 180^{0} - 125^{0} = 55^{0}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm nằm giữa O và B. Kẻ dây CD vuông góc với AB tại H. Trên cung nhỏ AC lấy điểm E, kẻ CK ⊥ AE tại K. Đường thẳng DE cắt CK tại F. Tam giác ACF là tam giác.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét (O)\widehat{EAC} = \widehat{EDC} (hai góc nội tiếp cùng chắn một cung)

    Xét tứ giác nội tiếp AHCK\widehat{KAC} = \widehat{KHC} nên \widehat{EDC} = \widehat{KHC}( =
\widehat{KAC}) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên KH//ED

    Xét tam giác CFDKH//EDH là trung điểm của DC (do AB\bot
DC ) nên K là trung điểm của CF

    Xét tam giác ACFAK vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao nên \bigtriangleup ACF cân tại A.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho hình vẽ dưới đây

    Khi đó mệnh đề đúng là?

    Hướng dẫn:

    Ta có \widehat{BCE} =
\widehat{DCF} (hai góc đối đỉnh).

    Đặt \widehat{BCE} = \widehat{DCF} =
x

    Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ABC} = x + 40^{0}(1) \\
\widehat{ADC} = x + 20^{0}(2) \\
\end{matrix} ight. (2)

    Lại có \widehat{ABC} + \widehat{ADC} =
180^{0} (3) (hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp).

    Từ (1); (2) và (3) ta nhận x + 40 + x +
20 = 180 \Rightarrow x = 60^{0}

    Từ (1) ta có \widehat{ABC} = 60^{0} +
40^{0} = 100^{0}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Cho 4 điểm M;N;P;Q thuộc (O). Biết \widehat{MNP} = 60^{0};\widehat{QMP} =
40^{0}. Khi đó số đo \widehat{MPQ} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Tứ giác MNPQ nội tiếp

    \widehat{MQP} = 180^{0} - \widehat{MNP}
= 120^{0}

    Xét tam giác MPQ có:

    \widehat{MPQ} = 180^{0} - \widehat{QMP}
- \widehat{MQP}

    = 180^{0} - 40^{0} - 120^{0} =
20^{0} (Định lí tổng ba góc trong một tam giác)

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB tại E. kẻ HF vuông góc với AC tại F. Chọn câu đúng.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tứ giác AEHF có: \widehat{A} =
\widehat{E} = \widehat{F} = 90^{0}

    ⇒ Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (dhnb).

    ⇒ Tứ giác AEHF là tứ giác nội tiếp (có tổng hai góc đối diện bằng 1800)

    \widehat{AFE} = \widehat{AHE} (hai góc cùng nhìn đoạn AE); \widehat{AHE} =
\widehat{ABH} (cùng phụ \widehat{BHE})

    \widehat{AFE} = \widehat{ABC}\left( =
\widehat{AHE} ight)

    Xét tứ giác BEFC có: \widehat{AFE} là góc ngoài tại đỉnh F và \widehat{AFE} = \widehat{ABC}

    ⇒ BEFC nội tiếp (dấu hiệu nhận biết).

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn kết luận đúng

    Cho tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn (O; R) và có \widehat{M} = 50^{0}. Khi đó ta có:

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có:

    Tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn (O; R) và có \widehat{M} = 50^{0}

    \Rightarrow \widehat{M} + \widehat{P} =
180^{0} \Rightarrow \widehat{P} = 180^{0} - 50^{0} =
130^{0}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Điểm E di động trên cạnh AB. Qua B vẽ một đường thẳng vuông góc với CE tại D và cắt tia CA tại H. Biết \widehat{BCA} = 30^{0}. Số đo \widehat{ADH} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tứ giác ACBD ta có: \widehat{BAC} =
\widehat{BDC} = 90^{\circ} và cùng nhìn đoạn BC.

    \Rightarrow Tứ giác ACBD là tứ giác nội tiếp (dhnb).

    \Rightarrow \widehat{BDA} +
\widehat{BCA} = 180^{\circ}

    \Leftrightarrow \widehat{BDA} =
180^{\circ} - \widehat{BCA} = 180^{\circ} - 30^{\circ} =
150^{\circ}

    Có góc \widehat{HDA}\widehat{BDA} kề bù nên \widehat{HDA} = 180^{\circ} - \widehat{BDA} =
30^{\circ}.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Điều kiện để tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn là \widehat{ABC} + \widehat{ADC} =
180^{0}.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi I là trung điểm của OA. Dây CD vuông góc với AB tại I. Lấy K tùy ý trên cung BC nhỏ, AK cắt CD tại H. Khẳng định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \widehat{AKB} là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) \Rightarrow
\widehat{AKB} = 90^{\circ} (theo tính chất)

    Xét tứ giác HKBI ta có:

    \ \ \left\{ \begin{matrix}
\widehat{HKB} = 90^{\circ} \\
\widehat{HIB} = 90^{\circ}\left( do\ CD\bot AB = \left\{ I ight\}
ight) \\
\end{matrix} ight.\ \

    \Rightarrow \widehat{HKB} + \widehat{HIB}
= 180^{\circ} suy ra BKHI là tứ giác nội tiếp

    Lại có \widehat{KBA} <
90^{\circ} do \bigtriangleup
AKB vuông tại K \Rightarrow
KBIH không là hình chữ nhật.

  • Câu 18: Nhận biết
    Chọn đáp án thích hợp

    Tứ giác ở hình nào dưới đây là tứ giác nội tiếp?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ biểu diễn tứ giác nội tiếp đường tròn là:

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho ∆BCD cân tại A có \widehat{BAC} =
120^{0}, trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa đỉnh A, lấy D sao cho BCD là tam giác đều. Khi đó

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có ∆BCD là tam giác đều nên \widehat{DBC} = 60^{0} (1).

    Mặt khác ∆ABC là tam giác cân tại A có \widehat{BAC} = 120^{0} hơn nữa tổng ba góc trong một tam giác bằng 180^{0} nên ta nhận được

    \left\{ \begin{matrix}
\widehat{ACB} = \widehat{ABC} \\
\widehat{ACB} + \widehat{ABC} + \widehat{BAC} = 180^{0} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \widehat{ACB} =
30^{0}(2)

    Từ (1) và (2) suy ra \widehat{DCA} =
\widehat{DCB} + \widehat{BAC} = 60^{0} + 30 = 90^{0}(3)

    Chứng minh tương tự ta có \widehat{ABD} =
90^{0} (4)

    Từ (3) và (4) ta nhận được \widehat{ABD}
+ \widehat{DCA} = 180^{0}

    Vậy tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn câu đúng

    Cho tứ giác MNPQ có \widehat{PMQ} =
\widehat{PNQ} = 90^{0}MP =
MQ. Khi đó số đo \widehat{MNP}

    Hướng dẫn:

    Tứ giác MNPQ có \widehat{PMQ} =
\widehat{PNQ} = 90^{0}

    ⇒ Tứ giác MNPQ nội tiếp đường tròn đường kính PQ.

    \widehat{MQP} + \widehat{MNP} =
180^{0}(1)

    MPQ vuông tại M (gt) và MP = MQ (gt)

    ⇒ MPQ vuông cân tại M

    \widehat{MQP} = 45^{0}(2)

    Từ (1), (2) suy ra: \widehat{MNP} =
135^{0}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo