Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Chủ đề 4

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng hỗn hợp Cu, Fe

    Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp kim loại (Fe, Cu) + HCl => chỉ có Fe phản ứng

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    nFe = nH2 = 0,15 mol

    Hỗn hợp kim loại (Fe, Cu) + HNO­3 đặc nguội → chỉ có Cu phản ứng

    nNO2 = 2,24:22,4 = 0,1 mol

    Quá trình trao đổi e

    Cu0 → Cu+2 + 2e;

    x → 2x

    N+5 + 1e → N+4

    0,1 → 0,1 mol

    Bảo toàn electron ta có:

    2x = 0,1 mol → nCu = x = 0,1:2 = 0,05 mol

    → m = mFe + mCu = 0,15.56 + 0,05.64 = 11,6 gam

  • Câu 2: Nhận biết
    Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

    Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hoá – khử là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng NaOH + HCl → NaCl + HNO3 Không phải phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{SO}}_2}\;=\;\frac{2,688}{22,4}=\;0,12\;\mathrm{mol}

    Quá trình nhường nhận electron:

    \;{\mathrm M}_{\mathrm M}\;=\frac{\;2,16}{0,08}=\;27\;(\mathrm{Al})\;

    \Rightarrow Kim loại cần tìm là Aluminium (Al)

  • Câu 4: Vận dụng
    Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng:

    Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O là

    Hướng dẫn:

    Xác định sự thay đổi số oxi hóa

    (Cu2S)0 + HN+5O3 → Cu(NO3)2 + H2S+6O4 + N+2O + H2O

    Quá trình oxi hóa, quá trình khử 

    3x

    10x

    (Cu2S)0 → 2Cu+2 + S+6 + 10e

    N+5 +3e → N+2

    3Cu2S + 10N+5→ 6Cu+2+ 3S+6 + 10N+2

    3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O

    Hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là 2 và 22

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định chất X không thể

    Cho sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thu được dung dịch muối và sản phẩm khử X. X không thể là

    Hướng dẫn:

    Các sản phẩm khử của H2SO4 đặc là H2S, S, SO2 

    X không thể là SO3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Vai trò HNO3

    Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    ZnS + HNO3 (đặc nóng)

    ZnS + 8HNO3 → 6NO2 + Zn(NO3)2 + 4H2O + SO2

    Fe2O3 + HNO3 (đặc nóng)

    Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

    FeSO4 + HNO3(loãng)

    FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4+ NO2 + H2O

    Cu + HNO3 (đặc nóng)

    Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2

  • Câu 7: Nhận biết
    Hợp chất sắt là chất oxi hóa

    Hợp chất sắt đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng:

    Hướng dẫn:

    Fe+2SO4 + Mg → MgSO4 + Fe0. (META)

    Số oxi hóa Fe trong hợp chất từ +2 xuống 0. Nên FeSO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

  • Câu 8: Thông hiểu
    Số chất tác dụng H2SO4 đặc nóng

    Cho từng chất: C, Fe, BaCl2, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3, Al2O3, H2S, HI, HCl, AgNO3, Na2SO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng thuộc loại phản ứng oxi – hóa khử là: C, Fe, Fe3O4, FeCO3, H2S, HI phản ứng với H2SO4 đặc, nóng.

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất oxi hóa

    Chất oxi hoá là chất

    Hướng dẫn:

    Chất oxi hoá là chất nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Số oxi hoá của Iron

    Cho phản ứng hoá học sau: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + MnSO4 + H2O. Trong phản ứng trên, số oxi hoá của iron:

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố

    KMnO4 + Fe+2SO4 + H2SO4 → K2SO4 + Fe+32(SO4)3 + MnSO4 + H2O

    Vậy số oxi hoá của iron tăng từ +2 lên +3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm số chất khử

    Cho phương trình phản ứng hoá học sau: 

    (1) 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4

    (2) 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

    (3) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2

    (4) Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

    (5) 2NH3+ 3Cl2 → N2 + 6HCl

    Hướng dẫn:

    4HCl+5O3 + 3H2S-2 → 4HCl-1 + 3H2S+6O4

    ⇒ H2S là chất khử

    HClO3 là chất oxi hóa

    8Fe0 + 30 HN+5O3 → 8Fe+3(NO3)3 + 3N+12O + 15H2O

    ⇒ Fe là chất khử

    HNO3 là chất oxi hóa

    16HCl-1 + 2KMn+7O4 → 2KCl + 2Mn+2Cl2 + 8H2O + 5Cl20

    HCl là chất khử

    KMnO4 là chất oxi hóa

    Mg0 + Cu+2SO4 → Mg+2SO4 + Cu0

    ⇒ Mg là chất khử

    CuSO4 là chất oxi hóa

    2N-3H3 + 3Cl02 → N02 + 6HCl-1

    ⇒NH3 là chất khử

    Cl2 là chất oxi hóa

    H2S, Fe, HCl, Mg, NH3

  • Câu 12: Nhận biết
    Khái niệm chất khử

    Chất khử là chất

    Hướng dẫn:

    Chất khử là chất cho electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tổng hệ số của chất oxi hóa và chất khử

    Cho sơ đồ phương trình: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Tổng hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là

    Hướng dẫn:

    Fe+2SO4 + KMn+7O4 + H2SO4 → Fe+32(SO4)3 + Mn+2SO4 + K2SO4 + H2O

    FeSO4 đóng vai trò là chất khử

    KMnO4 là chất oxi hóa

    Quá trình oxi hóa: 5x

    Quá trình khử:      2x

    2Fe+2 → 2Fe+3 + 2e

    Mn+7 + 5e → Mn+2

    Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2

    Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10

    Tổng hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là 10 + 2 = 12

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhận biết phản ứng oxi hóa - khử

    Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số phản ứng oxi hóa khử

    Xét các phản ứng (nếu có) sau đây:

    (1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    (2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    (3) CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO2

    (4) H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

    (5) 2KMnO4 \xrightarrow{t^o} K2MnO4 + MnO2 + O2

    (6) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    (7) 2NO2 + 2NaOH \xrightarrow{t^o} NaNO2 + NaNO3 + H2O

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng (2); (3); (5); (7) là phương trình phản ứng oxi hóa khử

  • Câu 16: Nhận biết
    Chất chỉ đóng vai trò chất oxi hóa

    Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

    Hướng dẫn:

     Trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa -1

    \Rightarrow Khi tham gia phản ứng, nguyên tử F trong F2 chỉ nhận electron, hay F2 chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

  • Câu 17: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng kim loại Mg, Fe

    Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là

    Hướng dẫn:

    nNO = 0,2 mol

    Đặt số mol Mg, Fe lần lượt là x và y mol

    ⇒ mhh = 24x + 56y = 9,2 (1)

    Sự oxi hóa

    Sự khử

    Mg0 → Mg+2 + 2e

    x                 →2x

    Fe0 → Fe+3 + 3e

    y                 →3y

    N+5 + 3e → N+2

             0,6  ← 0,2

    Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y = 0,6 (2)

    Giải hệ (1), (2)

    ⇒ x = 0,15 mol; y = 0,1 mol

    ⇒ %mMg = (0,15.24):9,2.100% = 39,13%;

    %mFe = 100% - 39,13% = 60,87%

  • Câu 18: Nhận biết
    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử được định nghĩa là

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Số oxi hóa tăng dần

    Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa của N trong NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3 lần lượt là -3; +1; +3; +4; +5.

  • Câu 20: Thông hiểu
    NO2 đóng vai trò

    Trong phản ứng: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. NO2 đóng vai trò là:

    Hướng dẫn:

    Sự thay đổi số oxi hóa các chất trong phản ứng:

    2N+4O2 + 2NaOH → NaN+5O3 + NaN+3O2 + H2O

    ⇒ NO2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

  • Câu 21: Vận dụng
    Tính thể tích Cl2

    Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Mn+7 +5e → Mn+2

    2Cl-  → Cl02 +2e

    Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :

    nKMnO4 = 2.nCl2

    ⇒ nCl2 = 5/2 nKMnO4 = 0,25 mol

    ⇒ VCl2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít

  • Câu 22: Vận dụng
    Tìm kim loại R

    Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

    Hướng dẫn:

    nNO2 = 0,4 mol

    Quá trình nhường nhận electron

    R0 → R+n +ne

    nR → n.nR mol

    N+5 + 1e → N+4

    0,4 ← 0,4 (mol)

    Áp dụng bảo toàn electron: 

    n.nR = nNO2 = 0,4 mol

    n.\frac{{4,8}}{{{M_R}}} = 0,4 \to {M_R} = 12n

    Lập bảng biện luận ta có:

    n

    1

    2

    3

    M

    12 (Loại)

    24 (Mg)

    36 (Loại

    Vậy kim loại cần tìm là Mg

  • Câu 23: Thông hiểu
    Vai trò của SO2

    Phản ứng hoá học mà SO2 không giữ là chất oxi hoá, cũng không là chất khử là phản ứng nào?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O. SO2 không giữ là chất oxi hoá, cũng không là chất khử vì S trong hợp chất không có sự thay đổi số oxi hóa

    S+4O2 + 2KOH → K2S+4O3 + H2O

  • Câu 24: Vận dụng
    Hệ số tối giản HNO3

    Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy +H2O. Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của một số nguyên tố có sự thay đổi

    Fe+8/33O4 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2y/xxOy +H2O

    Quá trình thay đổi số oxi hóa và quá trình khử là:

    5x-2y

    1

    Fe+8/33→ 3Fe+3 + 1e

    xN+5 + (5x-2y)e → xN+2y/x

    Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

    (5x-2y)Fe3O4 + (46x-18y)HNO3 → (15x-6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O

    Sau khi cân bằng hệ số của HNO3 là (46x-18y)

  • Câu 25: Nhận biết
    Cách biểu diễn đúng

    Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là

    Hướng dẫn:

    Cách biểu diễn số oxi hóa:

    - Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

    - Dấu điện tích được đặt ở phía trước, số ở phía sau.

    Do đó, nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là âm 2 được biểu diễn là: \overset{-2}{\mathrm X}.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tổng hệ số a + c

    Cho phản ứng:

    aFe + bHN{O_3} \to cFe{(N{O_3})_3} + dNO + e{H_2}O.

    Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + c) bằng:

    Hướng dẫn:

    Xác định số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi 

    Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3+ N+2O + H2O

    1x

    1x

    Fe0 → Fe3+ + 3e

    N+5 + 3e → N+2

    Phương trình:

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

    Vậy tổng a + c = 1 + 1 = 2

  • Câu 27: Thông hiểu
    Tổng hệ số cân bằng của phản ứng

    Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Mg0 + HN+5O3 → Mg+2(NO3)2 + N-3H4NO3 + H2O

    Phương trình phản ứng

    4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

    Tổng hệ cân bằng của phản ứng: 4 + 10 + 4 + 1 + 3 = 22

  • Câu 28: Vận dụng
    Xác định khí X

    Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại Zn vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được 0,448 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nZn = 0,1 mol, nX = 0,02 mol

    Bảo toàn electron

    \Rightarrow Số electron mà \overset{+5}{\mathrm N}  nhận để chuyển thành:

    \mathrm X\;=\;\frac{0,1.2}{0,02}=10

    \Rightarrow Khí X là N2

  • Câu 29: Vận dụng cao
    Tính khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu

     Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là: 

    Hướng dẫn:

     Gọi nAl = a mol, nZn = b mol. 

    Ta có:

    mhh = 27a + 65b = 9,2         (1)

    Bảo toàn electron ta có:

    3a + 2b = 0,5                         (2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    a = b = 0,1 mol.

    mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

  • Câu 30: Nhận biết
    Số oxi hóa dương cao nhất của N

    Biết N thuộc nhóm VA. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là:

    Hướng dẫn:

    Số oxi hóa cao nhất của nitrogen trong các hợp chất là: +5.

  • Câu 31: Nhận biết
    Số oxi hóa của nguyên tố N

    Số oxi hóa của nguyên tố N trong dãy các hợp chất nào dưới đây bằng nhau:

    Hướng dẫn:

    Trong NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3; N2O5: số oxh của N là +5.

  • Câu 32: Nhận biết
    Số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là+1

    Hãy cho biết dãy nào sau đây số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1?

    Hướng dẫn:

    Dãy có số oxi hóa của nguyên tố hydrogen luôn là +1 là HF, H2O2, C2H2, NH3

  • Câu 33: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Chọn phát biểu sai.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu không hoàn toàn đúng: "Trong hợp chất số oxi hóa H luôn là +1". Vì trong các hợp chất hidrua kim loại (ví dụ NaH, CaH2, ... ) thì số oxi hóa của H không là +1

  • Câu 34: Nhận biết
    Chất nào vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

    Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

    Hướng dẫn:

    SO2 vừa có cả tính khử và tính oxi hóa

  • Câu 35: Nhận biết
    Dãy các chất có số oxi hoá bằng 0

    Đâu là dãy gồm các chất có số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố bằng 0?

    Hướng dẫn:

     Áp dụng quy tắc 1 trong quy tắc xác định số oxi hóa: số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

    \Rightarrow Dãy chất: H2, O2, N2, C, Na, K có số oxi hóa bằng 0.

  • Câu 36: Nhận biết
    Loại phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử

    Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trao đổi (vôi cơ) luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử:

  • Câu 37: Nhận biết
    Chất bị oxi hóa

    Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là

    Hướng dẫn:

    6KI-1 + 2KMnO4 + 4H2O → 3I02 + 2MnO2 + 8KOH.

    Số oxi hóa của I trong KI tăng lên

    → I- là chất khử (chất bị oxi hóa).

  • Câu 38: Thông hiểu
    Số oxi hoá cao nhất

    Cho các nguyên tố: R (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    R (Z = 11): 1s22s22p63s1 => có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ R+1

    X (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 => có 7 e lớp ngoài cùng ⇒ X+7

    Y (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 => có 2 e lớp ngoài cùng ⇒ Y+2

  • Câu 39: Nhận biết
    Phản ứng là phản ứng oxi hóa khử

    Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng oxi hóa khử là

    2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2

  • Câu 40: Vận dụng
    Tính thể tích khí SO2

    Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư sau phản ứng thu được V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Ta có quá trình trao đổi electron

    Al0 → Al+3 + 3e

    0,2 → 0,6

    S+6 + 2e → S+4

    2x ← x

    Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2x = 0,6

    ⇒ x = 0,3 mol

    ⇒ V = 6,72 lít

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (45%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (22%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo